Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 11 (Chăn nuôi) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Anh Nam nuôi gà công nghiệp và nhận thấy gà chậm lớn, xù lông, một số con có dấu hiệu co giật. Khi tham khảo tài liệu, anh nghi ngờ gà bị thiếu dinh dưỡng. Theo bạn, gà của anh Nam có thể thiếu chất nào nhất?
A. Vitamin A
B. Vitamin D
C. Vitamin B1
D. Vitamin K
Câu 2: Một trang trại chăn nuôi lợn muốn giảm chi phí thức ăn nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ protein. Họ nên bổ sung nguồn thức ăn nào vào khẩu phần ăn của lợn?
A. Bột cá, bột thịt và khô dầu đậu tương
B. Cỏ xanh, rơm khô
C. Chỉ sử dụng hạt ngũ cốc
D. Thức ăn bổ sung enzyme
Câu 3: Một người nông dân muốn bảo quản rơm rạ để làm thức ăn cho trâu bò trong mùa đông. Phương pháp nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Phơi khô rơm rạ và bảo quản trong kho khô thoáng.
B. Ngâm rơm rạ trong nước để giữ độ ẩm.
C. Để rơm rạ ngoài trời mà không cần che chắn.
D. Trộn rơm rạ với thức ăn công nghiệp ngay khi thu hoạch.
Câu 4: Một hộ chăn nuôi bò sữa áp dụng biện pháp vệ sinh chuồng trại, tiêm phòng định kỳ và cung cấp thức ăn giàu dinh dưỡng. Nhờ đó, đàn bò ít mắc bệnh hơn, sản lượng sữa tăng cao, chất lượng sữa cũng đảm bảo hơn. Hộ chăn nuôi này đã thể hiện rõ vai trò nào của công tác phòng bệnh?
A. Vai trò đối với sức khoẻ cộng đồng
B. Vai trò kinh tế
C. Vai trò bảo vệ môi trường
D. Vai trò giải trí
Câu 5: Một hộ chăn nuôi sau khi tiêu hủy lợn bị dịch tả lợn cổ điển cần làm gì để đảm bảo an toàn sinh học?
A. Dùng vôi bột, formol hoặc NaOH để khử trùng chuồng trại.
B. Ngừng nuôi lợn trong vòng 1 tuần rồi tái đàn.
C. Không cần làm gì vì virus sẽ tự tiêu hủy theo thời gian.
D. Chỉ cần phun nước rửa chuồng để làm sạch.
Câu 6: Đâu không phải biểu hiện của bệnh dịch tả lợn cổ điển?
A. Lợn bị lạnh, nhiệt độ chỉ còn 30 – 31°C, ăn nhiều nhưng uống ít.
B. Lợn có mũi khô, mắt đỏ, phân táo.
C. Xuất huyết trên da, tai và mõm tím tái.
D. Niêm mạc ruột già có các nốt loét hình tròn đồng tâm.
Câu 7: Thức ăn lên men lỏng không có tác dụng nào dưới đây?
A. Tăng cường tính ngon miệng
B. Tăng tiêu hóa hấp thu
C. Tăng tỉ lệ nạc thịt
D. Giảm tỉ lệ mắc tiêu chảy ở vật nuôi
Câu 8: “Tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả chăn nuôi” là lợi ích của phòng, trị bệnh trong:
A. Vai trò về khoa học
B. Vai trò đối với sức khoẻ cộng đồng
C. Vai trò về bảo vệ môi trường
D. Vai trò về kinh tế
Câu 9: Ví dụ nào thể hiện khẩu phần ăn của vật nuôi?
A. Năng lượng 3000Kcalo.
B. P 13g, Vitamin A.
C. Tấm 1.5kg, bột sắn 0.3kg.
D. Fe 13g, NaCl 43g.
Câu 10: Cám đậu xanh thuộc loại thức ăn nào?
A. Thức ăn protein động vật.
B. Thức ăn protein thực vật.
C. Thức ăn protein có nguồn gốc từ vi sinh vật.
D. Thức ăn nhóm carbohydrate.
Câu 11: Đâu KHÔNG phải dụng cụ cần thiết để ủ chua thức ăn thô xanh?
A. Bình nhựa dung tích 2 – 5L hoặc túi nylon.
B. Dao, thớt băm cỏ.
C. Máy đo pH.
D. Dung dịch lactic.
Câu 12: Biện pháp nào không đúng khi xử lý bệnh dịch tả lợn cổ điển?
A. Dùng thuốc đặc trị bệnh dịch tả lợn cổ điển.
B. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn.
C. Cách ly triệt để, không di chuyển lợn bệnh.
D. Tiêu hủy lợn bệnh, vệ sinh khử trùng chuồng trại.
Câu 13: Bảo quản lạnh giúp làm gì?
A. Làm chậm quá trình tự phân hủy thức ăn, ức chế vi sinh vật gây hư hỏng và gây bệnh
B. Làm chậm quá trình tự phân hủy thức ăn, tái tạo cấu trúc quan trọng
C. Duy trì cường độ hoạt động của vi khuẩn
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Cho đến nay, khoảng bao nhiêu loại mầm bệnh có thể gây bệnh cho người?
A. 800
B. 1400
C. 2000
D. 2800
Câu 15: Nội dung nào KHÔNG thuộc tiêu chuẩn ăn của vật nuôi?
A. Nhu cầu năng lượng.
B. Nhu cầu protein và axit amin.
C. Nhu cầu khoáng.
D. Nhu cầu muối.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................