Phiếu trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Thực vật có vai trò gì trong việc điều hòa chế độ nước sông?
A. Làm tăng tốc độ dòng chảy
B. Giữ lại một phần nước mưa, giảm lũ lụt
C. Làm cạn kiệt nguồn nước ngầm
D. Gây ô nhiễm nguồn nước
Câu 2: Tại sao độ muối của Biển Chết lại cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của nước biển?
A. Do lượng mưa lớn
B. Do không có dòng chảy ra và tốc độ bốc hơi cao
C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh
D. Do địa hình khu vực thấp
Câu 3: Trong quá trình hình thành đất, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến tốc độ phong hóa đá?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Sinh vật.
D. Con người.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về sinh quyển?
A. Khối lượng vật chất nhỏ hơn so với các quyển khác.
B. Có khả năng tích lũy năng lượng nhờ tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
C. Không tham gia vào các vòng tuần hoàn vật chất.
D. Bao gồm phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
Câu 5: Tại sao cần nghiên cứu toàn diện điều kiện địa lí trước khi khai thác tự nhiên?
A. Để đảm bảo sự phát triển bền vững và tránh hậu quả không mong muốn
B. Để tăng tốc độ khai thác tài nguyên
C. Để giảm chi phí khai thác
D. Để tập trung vào một thành phần tự nhiên duy nhất
Câu 6: Nguyên nhân chính sinh ra quy luật địa đới là gì?
A. Do sự phân bố không đều giữa lục địa và đại dương.
B. Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.
C. Do sự thay đổi độ cao địa hình.
D. Do Trái Đất hình cầu làm góc nhập xạ thay đổi từ Xích đạo về hai cực.
Câu 7: Năm 2020, dân số thế giới khoảng bao nhiêu tỉ người?
A. 6,75 tỉ
B. 7,79 tỉ
C. 8,85 tỉ
D. 9,31 tỉ
Câu 8: Đá mẹ có vai trò gì trong quá trình hình thành đất?
A. Cung cấp nước cho đất.
B. Là nguồn gốc hình thành các sản phẩm phong hóa tạo nên đất.
C. Làm tăng độ dốc của địa hình.
D. Cung cấp ánh sáng cho quá trình quang hợp.
Câu 9: Nhiệt độ trung bình trên bề mặt nước biển và đại dương là bao nhiêu?
A. 10°C
B. 17°C
C. 25°C
D. 30°C
Câu 10: Quy luật địa ô là gì?
A. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí theo vĩ độ.
B. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí theo độ cao địa hình.
C. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí theo kinh độ.
D. Sự thay đổi ngẫu nhiên của các thành phần địa lí.
Câu 11: Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta thường dựa vào tiêu chí nào?
A. Tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học trung bình.
B. Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế.
C. Tỉ lệ dân số theo giới tính.
D. Tỉ lệ dân số theo độ tuổi.
Câu 12: Chính sách dân số mà một số nước đang thực hiện nhằm mục đích nào sau đây?
A. Điều chỉnh sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
B. Điều chỉnh cho tỉ lệ tử giảm xuống ở mức thấp nhất.
C. Phát triển dân số phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế.
D. Làm giảm tỉ lệ sinh tăng ở mức phù hợp với dân số.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với các quy luật địa lí chung của Trái Đất?
A. Các quy luật địa đới và phi địa đới không có tác động riêng rẽ.
B. Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời với nhau.
C. Mỗi quy luật có vai trò chủ chốt trong từng trường hợp cụ thể.
D. Mỗi quy luật chi phối mạnh tất cả các hướng phát triển tự nhiên.
Câu 14: Nhân tố nào sau đây khiến cho tỉ suất sinh cao?
A. Đời sống ngày càng nâng cao.
B. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Chính sách dân số có hiệu quả.
Câu 15: Hiện tượng thủy triều lên xuống hai lần trong một ngày được gọi là gì?
A. Nhật triều
B. Bán nhật triều
C. Triều cường
D. Triều kém
Câu 16: ........................................
........................................
........................................