Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời Bài 13: nước biển và đại dương

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: nước biển và đại dương. Thuyết kiến tạo mảng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 5. THỦY QUYỂN

BÀI 13: NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và đại dương là khoảng

A. 16°C.

B. 17°C.

C. 18°C.

D. 20°C.

Câu 2: Nước biển và đại dương có độ muối trung bình là

A. 32%

B. 33%

C. 34%

D. 35%

Câu 3: Dao động thuỷ triều lớn nhất (triều cường) xảy ra khi

A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc.

B. Trái Đất thẳng hàng với Mặt Trời, Mặt Trăng lệch hướng.

C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.

D. Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng lệch hướng nhau.

Câu 4: Dao động thuỷ triều nhỏ nhất (triều kém) xảy ra khi

A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc.

B. Trái Đất thẳng hàng Mặt Trời, Mặt Trăng lệch hướng.

C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.

D. Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng lệch hướng nhau.

Câu 5: Mỗi ngày thuỷ triều lên xuống hai lần được gọi là

A. vô triều.

B. nhật triều.

C. bán nhật triều.

D. triều không đều.

Câu 6: Mỗi ngày thuỷ triều lên xuống một lần được gọi là

A. nhật triều.

B. vô triều.

C. bản nhật triều.

D. triều không đều.

Câu 7: Thuỷ triều có ngày lên xuống một lần, có ngày lên xuống hai lần được gọi là?

A. nhật triều.

B. vô triều

C. bán nhật triều.

D. triều không đều.

Câu 8: Các dòng biến chịu ảnh hưởng chủ yếu của

A. độ muối ở các biển và đại dương.

B. các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.

C. nhiệt độ của nước biển và đại dương.

D. thuỷ triều ở các đại dương.

Câu 9: Thủy triều là?

A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng

B. hiện tượng mực nước biển dao động theo chu kì và biên độ nhất định do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.

C. dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương tương tự như các sông ở trong lục địa.

D. một trong những thành phần hoá học quan trọng của nước biển, do nước sông hoà tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

Câu 10: Sóng thần có đặc điểm gì sau đây?

A. hiện tượng xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng, dao động thuỷ triều lớn nhất.

B. một trong những thành phần hoá học quan trọng của nước biển, do nước sông hoà tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

C. dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương tương tự như các sông ở trong lục địa.

D. hình thành khi có động đất ở ngoài biển và đại dương.

Câu 11: Triều cường là gì?

A. Hiện tượng xảy ra khi mặt trời, mặt trăng, trái đất thẳng hàng, dao động thuỷ triều lớn nhất.

B. Một trong những thành phần hoá học quan trọng của nước biển, do nước sông hoà tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

C. Dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương tương tự như các sông ở trong lục địa.

D. Hình thành khi có động đất ở ngoài biển và đại dương.

Câu 12: Triều kém là?

A. Hiện tượng xảy ra khi mặt trời, mặt trăng, trái đất thẳng hàng, dao động thuỷ triều lớn nhất.

B. Một trong những thành phần hoá học quan trọng của nước biển, do nước sông hoà tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

C. Hiện tượng xảy ra khi mặt trời, mặt trăng, trái đất vuông góc, dao động thuỷ triều nhỏ nhất.

D. Hình thành khi có động đất ở ngoài biển và đại dương.

Câu 13: Sóng biển là?

A. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương

B. Dòng chuyển động trên biển và đại dương

C. Hình thức dao động dưới đáy biển sinh ra

D. Hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền

Câu 14: Có mấy loại thủy triều?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15: Nước trên lục địa gồm nước ở

A. trên mặt, hơi nước.

B. trên mặt, nước ngầm.

C. băng tuyết, sông, hồ.

D. nước ngầm, hơi nước.

Câu 16: Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là

A. nguồn cấp nước.

B. chế độ nước.

C. dòng chảy mặt.

D. lưu vực nước.

Câu 17: Nguyên nhân sinh ra độ muối của nước biển là do

A. Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.

B. Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra.

C. Động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra.

D. Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. Gió

B. Động đất

C. Núi lửa phun

D. Thủy triều

Câu 19: Nguyên nhân sinh ra thủy triều là

A. Động đất ở đáy biển

B. Núi lửa phun

C. Do gió thổi

D. Sức hút Mặt Trăng với Mặt Trời

Câu 20: Vai trò quan trọng nhất của biển và đại dương đối với khí quyển của Trái Đất là?

A. cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.

B. cung cấp hơi nước cho quá trình sản sinh khí O2.

C. cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.

D. giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.

2. THÔNG HIỂU (9 Câu)

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Độ muối của nước biển phụ thuộc vào lượng nước sông chảy vào biến.

B. Độ muối giống nhau giữa các biến và đại dương.

C. Độ muối của nước biển do nước sông hoà tan các loại muối từ đất đá trong lục địa.

D. Độ muối của nước biển phụ thuộc vào độ bốc hơi và lượng mưa.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về dòng biển?

A. Dựa vào nhiệt độ, dòng biển được phân thành dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển là dòng sông chảy từ lục địa ra biển và đại dương.

C. Các dòng biển đối xứng nhau qua các bờ của đại dương.

D. Các dòng biển chuyển động theo quy luật và chịu ảnh hưởng của các loại gió chính trên Trái Đất.

Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Nơi gặp nhau của các dòng biển nóng, lạnh có hoạt động khai thác khoáng sản biển là phát triển mạnh nhất

B. Nơi gặp nhau của các dòng biển nóng, lạnh có hoạt động đánh bắt thủy – hải sản là phát triển mạnh nhất

C. Nơi gặp nhau của các dòng biển nóng, lạnh có hoạt động du lịch biển – đảo là phát triển mạnh nhất

D. Nơi gặp nhau của các dòng biển nóng, lạnh có hoạt động giao thông vận tải biển là phát triển mạnh nhất

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển như dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển như dòng biển tối và dòng biển sáng

C. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển dòng biển đen và dòng biển trắng.

D. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển như dòng biển trắng và dòng biển nguội.

Câu 5: Vì sao nước biển và đại dương có độ muối?

A. Độ muối của nước biển và đại dương là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.

B. Độ muối của nước biển và đại dương là do sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra.

C. Độ muối của nước biển và đại dương là do động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra.

D. Độ muối của nước biển và đại dương là do hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều là động đất ở đáy biển.

B. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều là núi lửa phun.

C. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều là do gió thổi.

D. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều là sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

B. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

C. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ bán cầu Bắc xuống Nam.

D. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ bán cầu Nam lên Bắc.

Câu 8: Ý kiến nào sau đây là sai?

A. Một ngày thủy triều lên xuống hai lần gọi là bán nhật triều

B. Thủy triều là dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương.

C. Sông thường ở lớp trên của biển và đại dương, cao khoảng vài mét

D. Các biển và đại dương có độ muối khác nhau.

Câu 9: Ý kiến nào sau đây là không đúng?

A. Thủy triều có ngày lên xuống một lần, có ngày lên xuống hai lần gọi là triều không đều

B. Triều cường xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vuông góc

C. Các dòng biển đối xứng với nhau qua các bờ của đại dương

D. Mỗi ngày thủy triều lên xuống một lần gọi là nhật triều

3. VẬN DỤNG (7 Câu)

Câu 1: Đâu là dòng biển lạnh trên thế giới?

A. Dòng biển Gơn-xtrim

B. Dòng biển Bra-xin

C. Dòng biển Ca-li-phóc-ni-a

D. Dòng biển Đông Úc

Câu 2: Tại sao biển Ban-tích có độ muối rất thấp?

A. Biển rất ít mưa độ bốc hơi lớn.

B. Nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi rất lớn.

C. Biển đóng băng quanh năm.

D. Biển kín, có nguồn nước sông phong phú.

Câu 3: Nguyên nhân sinh ra sóng thần là do

A. Động đất ngầm dưới đáy biển.

B. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.

C. Chuyển động của dòng khí xoáy.

D. Bão, lốc xoáy.

Câu 4: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?

A. Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Châu Nam Cực.

Câu 5: Mực nước ngầm thay đổi không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. Mức độ bốc hơi.

B. Đặc điểm địa hình.

C. Lớp phủ thực vật.

D. Số lượng sinh vật.

Câu 6: Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng khuyết và không trăng.

C. Trăng tròn và trăng khuyết.

D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.

Câu 7: Biết rằng: “Năm 2011, Nhật Bản phải hứng chịu trận thảm họa kép gây thiệt hại nặng nề về con người và tài sản của đất nước này”, “thảm họa kép” được nhắc đến ở đây là?

A. Động đất và núi lửa

B. Bão và động đất.

C. Bão và lũ lụt

D. Động đất và sóng thần.

4. VẬN DỤNG CAO (4 Câu)

Câu 1: Em hãy sắp xếp nhiệt độ trung bình của nước ở các biển sau theo chiều hướng giảm dần.

A. Biển Đen, biển Ban-tích, biển Ba-ren

B. Biển Đen, biển Ba-ren, biển Ban-tích

C. Biển Ban-tích, biển Ba-ren, Biển Đen.

D. Biển Ba-ren, Biển Đen, biển Ban-tích

Câu 2: Em hãy sắp xếp độ muối trung bình của nước ở các biển sau theo chiều hướng tăng dẫn.

A. Địa Trung Hải, Biển Đỏ, Biển Đông.

B. Biển Đông, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.

C. Địa Trung Hải, Biển Đông, Biển Đỏ.

D. Biển Đỏ, Biển Đông, Địa Trung Hải.

Câu 3: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. động đất.

B. bão.

C. dòng biển.

D. gió thổi.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do

A. tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở vùng vĩ độ thấp, trung bình.

B. sự chuyển động tự quay của Trái Đất và hướng chuyển động của Trái Đất.

C. sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng ngày càng lớn dần vào đầu, cuối tháng.

D. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong biển, đại dương.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay