Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời Bài 7: Ngoại lực

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Ngoại lực. Thuyết kiến tạo mảng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời Bài 7: Ngoại lực

CHƯƠNG 3. THẠCH QUYỂN

BÀI 7: ngoại lực

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (22 câu)

Câu 1: Ngoại lực là?

A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.

B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất.

C. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.

D. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất.

Câu 2: Ngoại lực là lực phát sinh từ

A. lớp vỏ Trái Đất

B. bên trong Trái Đất

C. các thiên thể trong hệ Mặt Trời

D. bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất

Câu 3: Bồi tụ được hiểu là quá trình

A. Tích tụ các vật liệu phá huỷ.

B. Nén ép các vật liệu dưới tác dụng của hiện tượng uốn nếp.

C. Tích tụ các vật liệu trong lòng đất.

D. Tạo ra các mỏ khoáng sản.

Câu 4: Phong hóa lý học xảy ra chủ yếu do

A. nước và các hợp chất trong nước.

B. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

C. sự phá hủy đá và các khoảng vật dưới tác động của sinh vật.

D. Phong hoá, đứt gãy, xâm thực, bồi tụ.

Câu 5: Phong hóa là quá trình

A. phá huỷ các loại đá và khoáng vật.

B. làm các sản phẩm đã bị phá huỷ dời khỏi vị trí ban đầu.

C. di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ từ nơi này đến nơi khác.

D. tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ tạo nên địa hình mới.

Câu 6: Quá trình phong hoá lí học xảy ra mạnh nhất ở miền khí hậu

A. cực đới và ôn đới hải dương.

B. nhiệt đới gió mùa ẩm và ôn đới.

C. khô nóng (hoang mạc, bán hoang mạc) và lạnh.

D. xích đạo nóng, ẩm quanh năm.

Câu 7: Tác động của ngoại lực là một chu trình diễn ra tuần tự theo các quá trình sau

A. phong hoá – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.

B. phong hoá – bồi tụ – bóc mòn – vận chuyển.

C. phong hoá – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.

D. phong hoá – bóc mòn – bồi tụ – vận chuyển.

Câu 8: Phong hóa sinh học là?

A. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học.

B. Là quá trình phá hủy làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước như CO­2, O2,…

C. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng.

D. Đáp án khác

Câu 9: Phong hóa hóa học là?

A. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng.

B. Là quá trình phá hủy làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước như CO­2, O2,…

C. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học.

D. Đáp án khác

Câu 10: Phong hóa lí học là?

A. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng.

B. Là quá trình phá hủy làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước như CO­2, O2,…

C. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học.

D. Đáp án khác

Câu 11: Nguyên nhân dẫn đến quá trình phong hóa lí học là?

A. Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,… Tác động va đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động sản xuất của con người.

B. Do khí hậu nóng ẩm, có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan như đá vôi, thạch cao,… dưới tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm và khí carbonic.

C. Trong quá trình sinh trưởng, vi khuẩn, nấm, rễ cây, động vật phá hủy đá thông qua quá trình tìm kiếm thức ăn và nguồn dinh dưỡng, tìm nơi cư trú,…

D. Cả A, B, C

Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến quá trình phong hóa hóa học là?

A. Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,… Tác động va đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động sản xuất của con người.

B. Do khí hậu nóng ẩm, có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan như đá vôi, thạch cao,… dưới tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm và khí carbonic.

C. Trong quá trình sinh trưởng, vi khuẩn, nấm, rễ cây, động vật phá hủy đá thông qua quá trình tìm kiếm thức ăn và nguồn dinh dưỡng, tìm nơi cư trú,…

D. Cả A, B, C

Câu 13: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình lần lượt là

A. phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ.

B. phong hoá - bổi tụ - bóc mòn - vận chuyển.

C. phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ.

D. phong hoá - bóc mòn - bồi tụ - vận chuyển.

Câu 14: Các tác nhân ngoại lực bao gồm

A. khí hậu, nước, sinh vật

B. mưa gió, con người, các chất phóng xạ

C. phản ứng hóa học, nhiệt độ, nước chảy

D. chất phóng xạ, sóng biển, động - thực vật

Câu 15: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng, thủy triều, dòng biển .. ).

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.

D. nguồn năng lượng từ lòng đất.

Câu 16: Tác nhân của ngoại lực là

A. sự nâng lên và hệ số của vỏ trái đất theo chiều thẳng đứng.

B. yếu tố khí hậu các dạng nước, sinh vật và con người.

C. sự uốn nếp các lớp đá.

D. sự đứt gãy các lớp đất đá.

Câu 17: Quá trình phong hóa là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.

C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.

D. quá trình tích tụ ( tích lũy ) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

Câu 18: Kết quả của phong hóa lí học là

A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khoáng vật.

B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và tính chất hóa học.

C. chủ yếu làm cho đá và khoáng vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần tính chất hóa học của chúng.

D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chứng từ nơi khác.

Câu 19: Phong hóa lí học xáy ra chủ yếu bởi tác động của

A. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, ooxxi, axit hữu cơ.

B. vi khuẩn, nấm, dễ, cây, ...

C. trọng lực.

D. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối, ...

Câu 20: Bóc mòn là quá trình?

A. chuyển dời các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu của nó nhờ các tác nhân ngoại lực.

B. bóc mòn do nước chảy tạo nên các rãnh nông (do nước chảy tràn)

C. bóc mòn do sóng biển tạo nên các dạng địa hình hàm ếch, nền mài mòn.

D. bóc mòn do gió, gió cuốn theo các hạt cát, đập mạnh vào bề mặt đá, phá hủy đá tạo nên các cột đá, tháp đá, nấm đá,…

Câu 21: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở

A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.

B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.

C. miền khí hậu khô nóng ( hoang mạc và bán hoang mạc ) và miền khí hậu lạnh.

D. miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.

Câu 22: Nguyên nhân dẫn đến quá trình phong hóa sinh học là?

A. Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,… Tác động va đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động sản xuất của con người.

B. Do khí hậu nóng ẩm, có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan như đá vôi, thạch cao,… dưới tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm và khí carbonic.

C. Trong quá trình sinh trưởng, vi khuẩn, nấm, rễ cây, động vật phá hủy đá thông qua quá trình tìm kiếm thức ăn và nguồn dinh dưỡng, tìm nơi cư trú,…

D. Cả A, B, C

2. THÔNG HIỂU (8 Câu)

Câu 1: Tại sao vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh?

A. gió thổi mạnh.

B. nhiều bão cát.

C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.

D. sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.

Câu 2: Tại sao ở miền khí hậu lạnh, phong hóa lí học xảy ra mạnh?

A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.

B. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.

C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.

D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.

Câu 3: Vì sao sự đóng băng của nước có tác dụng làm phá huỷ đá?

A. Nước đóng băng làm ăn mòn các khối đá tiếp xúc với nó.

B. Nước đóng băng sẽ tăng thể tích và tạo áp lực lớn lên thành khe nứt của khối đá.

C. Đá dễ bị phá huỷ ở nhiệt độ 00C.

D. Đá dễ phá hủy ở vùng nhiệt độ thấp và vùng có nhiều khe nứt.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không phải do phong hóa lý học?

A. Khí hậu lạnh.

B. Thay đổi nhiệt độ.

C. Sự đóng băng của nước.

D. Thể tích tăng lên.

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ yếu xảy ra phong hóa lí học?

A. Tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm.

B. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ.

C. Sự đóng băng của nước.

D. Tác động con người.

Câu 6:  Nhận định nào sau đây đúng về hiện tượng uốn nếp?

A. Xảy ra ở vùng đá có độ cứng cao.

B. Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.

C. Tạo ra các dạng địa lũy, địa hào.

D. Là vận động nâng lên hạ xuống của vỏ Trái Đất.

Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất vì đó là nơi trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.

B. Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất vì đó là nơi tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyền và sinh quyển.

C. Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất vì đó là nơi chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 8: Phát biểu nào đúng về phong hóa?

A. Phong hóa hóa học là quá trình hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.

B. Phong hóa hóa học phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.

C. Phong hóa lí học xảy ra mạnh mẽ ở miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.

D. Phong hoá lí học xảy ra mạnh do nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.

3. VẬN DỤNG (10 Câu)

Câu 1: Kết quả phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan hiện nay nằm dưới mực nước biển là do

A. Hiện tượng uốn nếp.

B. Hiện tượng đứt gãy.

C. Hoạt động động đất, núi lửa.

D. Vận động hạ xuống của vỏ Trái Đất.

Câu 2: Vì sao ở nước ta lại hình thành những cách đồng giữa núi như ở các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình?

A. Xâm thực bởi băng hà.

B. Xâm thực bởi nước chảy trên mặt.

C. Sự vận động nâng nên của địa hình hai bên.

D. Thổi mòn do gió.

Câu 3: Các hang động đẹp ở nước ta như Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), động Nhị Khê, động Tam Thanh (Lạng Sơn), Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình) được tạo thành do kết quả của quá trình

A. phong hóa hóa học.

B. phong hóa lí học.

C. thổi mòn do gió.

D. xâm thực do dòng chảy nước.

Câu 4: Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình như

A. Hố trũng thổi mòn, bề mặt đá rỗ tổ ong.

B. Vách biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.

C. Các cửa sông và các đồng bằng châu thổ.

D. Các cột đá, nấm đá.

Câu 5: Hiện tượng mài mòn do sóng biển không tạo nên các dạng địa hình nào dưới đây?

A. Hàm ếch sóng vỗ.

B. Vách biển

C. Bậc thềm sóng vỗ.

D. Các cột đá, nấm đá.

Câu 6: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm mước và dễ hòa tan đã hình thành nên dạng địa hình các – x tơ ( hang động,.. ). Ở nước ta, địa hình các – x tơ rất phát triển ở vùng

A. tập trung đá vôi.

B. tập trung đá granit.

C. tập trung đá badan.

D. tập trung đá thạch anh

Câu 7: Dãy núi con Voi ở tả ngạn sông Hồng là dạng địa hình nào sau đây do hiện tượng đứt gãy tạo nên?

A. Núi lửa.

B. Núi uốn nếp.

C. Địa lũy.

D. Địa hào.

Câu 8: Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thành do kết quả của hiện tượng

A. đứt gãy.

B. biển tiến.

C. uốn nếp.

D. biển thoái.

Câu 9: Hang động Phong Nha – Khẻ Bàng do loại phong hóa nào hình thành?

A. Lý học.

B. Hóa học.

C. Sinh học.

D. Sinh học – hóa học.

Câu 10: Ở Việt Nam quá trình bóc mòn tác động đến dạng địa hình nào nhiều nhất?

A. Miền núi.

B. Đồng bằng.

C. Cao nguyên.

D. Trung du.

4. VẬN DỤNG CAO (3 Câu)

Câu 1: Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B.

Chọn phương án trả lời đúng nhất

A. 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a

B. 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a

C. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – d

D. 1 – a; 2 – b; 3 – d; 4 – c

Câu 2: Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào

1. Động năng của các quá trình tác động lên nó.

2. Kích thước và trọng lượng của vật liệu.

3. Điều kiện bề mặt đệm.

4. Kích thước vật ngăn cản.

5. Tùy thuộc vào hướng di chuyển của vật liệu.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 3: Tại sao cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?

1. Trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.

2. Tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyền và sinh quyển.

3. Chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.

4. Chịu nhiều sức ép từ tất cả các quyển khác

Những bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay