Phiếu trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc bảo vệ nguồn nước ngọt?
A. Khai thác nước ngầm không kiểm soát
B. Xây dựng các hồ trữ nước và giám sát chặt chẽ nguồn tài nguyên nước
C. Tăng cường sử dụng nước cho sản xuất công nghiệp
D. Không cần quan tâm đến việc bảo vệ nguồn nước
Câu 2: Độ muối của nước biển có thể thay đổi do những yếu tố nào sau đây?
A. Lượng nước sông chảy vào, độ bốc hơi và lượng mưa
B. Nhiệt độ nước biển và áp suất khí quyển
C. Sóng biển và thủy triều
D. Dòng biển nóng và lạnh
Câu 3: Tại sao đất ở sườn núi đón gió thường có độ phì cao hơn so với sườn khuất gió?
A. Do nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn.
B. Do có nhiều sinh vật hơn.
C. Do nhận được nhiều nhiệt và ẩm hơn.
D. Do đá mẹ khác nhau.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phân bố thảm thực vật theo độ cao?
A. Ánh sáng
B. Nhiệt độ và độ ẩm
C. Con người
D. Đất
Câu 5: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là gì?
A. Quy luật về sự độc lập của các thành phần tự nhiên
B. Quy luật về sự phân bố không đồng đều của các thành phần tự nhiên
C. Quy luật về sự thay đổi độc lập của khí hậu và địa hình
D. Quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của vỏ địa lí
Câu 6: Tỉ suất tăng dân số thực tế được xác định bằng cách nào?
A. Tổng của tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học
B. Hiệu số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học
C. Tích của tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học
D. Thương của tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học
Câu 7: Tháp dân số kiểu mở rộng có đặc điểm gì?
A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp.
B. Đáy hẹp, đỉnh rộng, tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. Đáy và đỉnh gần bằng nhau, tỉ suất sinh và tử đều thấp.
D. Đáy và đỉnh đều rộng, tỉ suất sinh và tử đều cao.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số là do
A. tỉ lệ phụ thuộc rất lớn, lực lượng lao động giảm xuống.
B. tình trạng dư thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp rất lớn.
C. dân số tăng quá nhanh, làm dư thừa nguồn lao động.
D. mất cân đối giữa gia tăng dân số với phát triển kinh tế.
Câu 9: Điểm giống nhau về biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao và quy luật địa ô là
A. sự phân bố các kiểu thảm thực vật.
B. sự phân bố các vành đai đất.
C. sự phân bố các vòng đai khí hậu.
D. sự phân bố dòng chảy sông ngòi.
Câu 10: Mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí bị can thiệp chủ yếu bởi
A. sự biến đổi của khí hậu toàn cầu.
B. mực nước biển ngày càng dâng cao.
C. các hoạt động du lịch của con người.
D. sản xuất và sinh hoạt của con người.
Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất.
B. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp.
C. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm.
D. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây có sức tàn phá mạnh, gây thiệt hại lớn về tài sản và tính mạng con người?
A. Sóng thường
B. Sóng thần
C. Thủy triều
D. Dòng biển
Câu 13: Các thành phần chính của lớp đất là
A. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
D. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu biển Ban-tích có độ muối rất thấp là do
A. biển đóng băng quanh năm, ít dòng chảy.
B. nhiều sông lớn đổ vào, độ bốc hơi rất lớn.
C. biển rất ít mưa nhưng độ bốc hơi lại lớn.
D. biển kín, có nguồn nước sông phong phú.
Câu 15: Con người có thể làm gì để tăng độ phì của đất?
A. Khai thác đất quá mức.
B. Sử dụng đất không hợp lí.
C. Làm thủy lợi và ruộng bậc thang.
D. Phá rừng để mở rộng đất canh tác.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................