Phiếu trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Vì sao các khu công nghiệp thường được đặt ở gần cảng biển hoặc sân bay?
A. Để tận dụng nguồn lao động tại chỗ.
B. Để thuận tiện cho giao thông và xuất nhập khẩu hàng hóa.
C. Để tiết kiệm chi phí vận hành.
D. Để thu hút khách du lịch.
Câu 2: Định hướng nào sau đây phù hợp với xu hướng phát triển công nghiệp hiện đại?
A. Mở rộng công nghiệp khai khoáng, sử dụng tài nguyên không giới hạn.
B. Chuyển từ ngành công nghiệp truyền thống sang ngành có hàm lượng công nghệ cao.
C. Giảm đầu tư vào năng lượng tái tạo để tập trung phát triển công nghiệp nặng.
D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp mà không quan tâm đến môi trường.
Câu 3: Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?
A. Sản phẩm dịch vụ là hàng hóa cụ thể có thể cầm, nắm được.
B. Ngành dịch vụ hoạt động độc lập, không liên kết với các ngành khác.
C. Ngành dịch vụ có sự đa dạng, thay đổi nhanh theo nhu cầu thị trường.
D. Ngành dịch vụ không chịu tác động của khoa học - công nghệ.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không đúng về tác động của khoa học - công nghệ đối với ngành dịch vụ?
A. Giúp nâng cao năng suất lao động trong các ngành dịch vụ.
B. Thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong ngành dịch vụ.
C. Tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới, hiện đại hơn.
D. Hỗ trợ quản lý và vận hành các dịch vụ hiệu quả hơn.
Câu 5: Ngành giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế vì:
A. Giúp hàng hóa lưu thông và kết nối các khu vực kinh tế.
B. Tạo ra sản phẩm vật chất cho xã hội.
C. Không ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
D. Tác động mạnh mẽ đến ngành công nghiệp.
Câu 6: Nhân tố nào quyết định tốc độ hiện đại hóa và nâng cao chất lượng ngành giao thông vận tải?
A. Phân bố dân cư.
B. Khoa học – công nghệ.
C. Địa hình và khí hậu.
D. Mức độ giàu nghèo của dân cư.
Câu 7: Nhờ đâu mà ngành viễn thông trên thế giới phát triển mạnh mẽ?
A. Sự gia tăng dân số và mức sống cao của người dân.
B. Việc sử dụng điện thoại cố định ngày càng phổ biến.
C. Sự phát triển của khoa học - công nghệ như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, vệ tinh.
D. Sự mở rộng của các trung tâm thương mại.
Câu 8: Tại sao các dịch vụ như điện báo, telex, fax ngày càng ít phổ biến hơn?
A. Chúng có giá cước quá cao.
B. Chất lượng truyền thông tin không ổn định.
C. Bị thay thế bởi các công nghệ viễn thông hiện đại hơn như internet và điện thoại di động.
D. Nhà nước không còn khuyến khích sử dụng.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc ngành thương mại?
A. Là hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
B. Hoạt động theo quy luật cung – cầu.
C. Chỉ diễn ra trong phạm vi một quốc gia.
D. Ngày càng phát triển với nhiều hình thức mua bán đa dạng.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với ngành du lịch?
A. Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm du lịch diễn ra đồng thời.
B. Hoạt động du lịch phụ thuộc hoàn toàn vào tài nguyên thiên nhiên.
C. Việc tiêu dùng dịch vụ du lịch ở một số nơi có tính thời vụ.
D. Ứng dụng khoa học - công nghệ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.
quan trọng của ngành nông nghiệp trong tương lai là gì?
Câu 11: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ ảnh hưởng như thế nào đến ngành tài chính - ngân hàng?
A. Làm giảm số lượng giao dịch tài chính.
B. Tăng tốc độ, tính chính xác và sự tiện lợi trong giao dịch.
C. Hạn chế sự phát triển của các trung tâm tài chính lớn.
D. Không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tài chính - ngân hàng.
Câu 12: Nguyên nhân chính khiến tài nguyên thiên nhiên không phân bố đồng đều giữa các khu vực là gì?
A. Do ảnh hưởng của môi trường nhân tạo.
B. Do sự phân hóa khí hậu, địa chất và các điều kiện tự nhiên.
C. Do tác động của con người vào tự nhiên.
D. Do sự thay đổi của các chính sách khai thác tài nguyên.
Câu 13: Mục tiêu chính của tăng trưởng xanh là gì?
A. Giảm phát thải khí nhà kính, thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
B. Sử dụng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên để phát triển nhanh chóng.
C. Phát triển nền kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên không tái tạo.
D. Không quan tâm đến biến đổi khí hậu.
Câu 14: Một trong những mục tiêu chính của tăng trưởng xanh ở Việt Nam đến năm 2030 là gì?
A. Đạt 95% tỉ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lí theo quy định.
B. Tăng cường khai thác rừng để mở rộng đất nông nghiệp.
C. Giảm đầu tư vào năng lượng tái tạo để phát triển công nghiệp nặng.
D. Khuyến khích sử dụng nhiều phương tiện cá nhân hơn.
Câu 15: Các hoạt động của sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?
A. Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.
B. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.
C. Sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
D. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
“Ngành giao thông vận tải bao gồm các hoạt động vận chuyển hàng hóa và hành khách qua lại giữa các địa phương, quốc gia và các khu vực trên thế giới. Ngành này có thể chia thành ba loại hình chính: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Mỗi loại hình giao thông có những đặc điểm riêng, phục vụ các nhu cầu vận tải khác nhau. Đường bộ, với mạng lưới đường xá rộng lớn, thường được sử dụng cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách trong các khu vực nội bộ, từ thành phố đến nông thôn. Đường sắt là phương tiện vận tải chủ yếu trong các khu vực có mật độ dân cư cao và yêu cầu vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn. Đường thủy và đường hàng không lại có vai trò quan trọng trong việc kết nối các quốc gia và các khu vực hải đảo, hỗ trợ các hoạt động thương mại quốc tế. Việc phát triển hạ tầng giao thông vận tải không chỉ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên mà còn có mối liên hệ chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế, chính trị và xã hội của mỗi quốc gia”.
a. Ngành giao thông vận tải bao gồm các loại hình chính như đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
b. Đường bộ thường được sử dụng cho vận chuyển hàng hóa và hành khách trong các khu vực nội bộ và nông thôn.
c. Ngành giao thông vận tải chỉ bao gồm một loại hình duy nhất là đường bộ.
d. Đường thủy và đường hàng không không có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
“Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các hoạt động của con người, đặc biệt là trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh chóng. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến môi trường bao gồm ô nhiễm môi trường (ô nhiễm không khí, nước và đất), khai thác tài nguyên quá mức, và sự thay đổi khí hậu. Ô nhiễm từ các ngành công nghiệp, giao thông vận tải, và nông nghiệp làm suy giảm chất lượng môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và các loài sinh vật. Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức, đặc biệt là các tài nguyên không tái tạo, như khai thác khoáng sản và đốt nhiên liệu hóa thạch, đã làm suy giảm các nguồn tài nguyên quý giá và gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng. Thêm vào đó, sự thay đổi khí hậu do con người gây ra thông qua phát thải khí nhà kính cũng tác động mạnh mẽ đến môi trường toàn cầu, làm tăng tần suất các hiện tượng thiên tai như bão lụt, hạn hán và sóng nhiệt”.
a. Ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên quá mức có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự bền vững của môi trường.
b. Thay đổi khí hậu và các hoạt động khai thác tài nguyên làm gia tăng các hiện tượng thiên tai.
c. Ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên không ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người và sinh vật.
d. Các yếu tố tự nhiên như thiên tai là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi trường, không phải các hoạt động của con người.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................