Phiếu trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 01:

Câu 1: Trái Đất được chia thành bao nhiêu múi giờ?

A. 12 múi giờ.

B. 24 múi giờ.

C. 36 múi giờ.

D. 48 múi giờ.

Câu 2: Khi xảy ra hiện tượng đứt gãy, các lớp đất đá có thể dịch chuyển như thế nào?

A. Chỉ dịch chuyển theo phương thẳng đứng.

B. Chỉ dịch chuyển theo phương nằm ngang.

C. Dịch chuyển theo cả phương thẳng đứng và nằm ngang.

D. Không dịch chuyển.

Câu 3: Ngoại lực là lực sinh ra từ đâu?

A. Từ bên trong lòng Trái Đất

B. Trên bề mặt Trái Đất

C. Từ các hành tinh khác

D. Từ lực hấp dẫn của Mặt Trăng

Câu 4: Thành phần chính của không khí trong khí quyển gồm những khí nào?

A. Khí Nitơ (78%) và khí Oxy (21%).

B. Khí Oxy (78%) và khí Nitơ (21%).

C. Khí Carbon dioxide (78%) và khí Oxy (21%).

D. Khí Nitơ (50%) và khí Oxy (50%).

Câu 5: Gió phơn là loại gió có đặc điểm gì?

A. Ẩm và mát.

B. Lạnh và khô.

C. Ẩm và nóng.

D. Khô và nóng.

Câu 6: Những vùng khí áp thấp thường có lượng mưa lớn vì:

A. Không khí ẩm bốc lên cao, ngưng tụ và tạo thành mây.

B. Không khí khô và lạnh.

C. Gió thổi mạnh và liên tục.

D. Nhiệt độ thấp và ổn định.

Câu 7: Mảng kiến tạo không có đặc điểm gì?

A. Chìm sâu mà nổi ở phần trên lớp Manti.

B. Bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất.

C. Luôn luôn đứng yên không di chuyển.

D. Những bộ phận lớn của đáy đại dương.

Câu 8: Việt Nam thuộc múi giờ số mấy?

A. Múi giờ số 5.

B. Múi giờ số 6.

C. Múi giờ số 7.

D. Múi giờ số 8.

Câu 9: ĐNguyên nhân nào sau đây không sinh ra lực Côriôlit?

A. Hướng chuyển động từ tây sang đông.

B. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

C. Trái Đất tự quay quanh trục.

D. Vận tốc dài ở các vĩ tuyến khác nhau.

Câu 10: Thạch quyển không bao gồm thành phần nào sau đây?

A. Vỏ Trái Đất.

B. Phần trên của lớp man-ti.

C. Lớp lõi ngoài.

D. Các đá ở thể rắn.

Câu 11: Khi nhiệt độ tăng, khí áp thay đổi như thế nào?

A. Khí áp không thay đổi.

B. Khí áp tăng rồi giảm.

C. Khí áp tăng.

D. Khí áp giảm.

Câu 12: Nhận định nào không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

A. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc - nam.

C. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

D. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.

Câu 13: Vào ngày 21-3 và 23-9, hiện tượng gì xảy ra trên toàn Trái Đất?

A. Ngày dài hơn đêm ở bán cầu Bắc.

B. Ngày và đêm dài bằng nhau trên toàn Trái Đất.

C. Đêm dài hơn ngày ở bán cầu Nam.

D. Xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lúc nửa đêm.

Câu 14: Khí quyển có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất?

A. Cung cấp khí oxy và bảo vệ khỏi tia tử ngoại.

B. Tạo ra các hiện tượng địa chất như núi lửa.

C. Làm tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất.

D. Ngăn chặn sự phát triển của thực vật.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình?

A. Nhiệt độ sườn dốc cao hơn sườn thoải.

B. Nhiệt độ thay đổi theo các hướng sườn.

C. Càng lên cao, biên độ nhiệt độ càng lớn.

D. Càng lên cao hơn, nhiệt độ càng giảm.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay