Phiếu trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Nhân tố kinh tế - xã hội nào tác động đến quá trình đô thị hóa?
A. Độ cao địa hình và khí hậu
B. Quá trình công nghiệp hóa và chính sách phát triển đô thị của nhà nước
C. Độ màu mỡ của đất đai
D. Lượng mưa và hệ thống sông ngòi
Câu 2: Quá trình đô thị hóa tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng nào?
A. Tăng lao động trong nông nghiệp, giảm lao động trong công nghiệp và dịch vụ
B. Giảm lao động trong nông nghiệp, tăng lao động trong công nghiệp và dịch vụ
C. Giữ nguyên tỷ lệ lao động giữa các ngành
D. Giảm lao động trong công nghiệp, tăng lao động trong nông nghiệp và dịch vụ
Câu 3: Yếu tố nào không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?
A. Dân cư và nguồn lao động
B. Chính sách phát triển kinh tế
C. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ
D. Khí hậu và tài nguyên đất
Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào dưới đây có thể giúp một quốc gia tận dụng tối đa nguồn lực ngoài nước để phát triển kinh tế?
A. Gia tăng xuất khẩu tài nguyên thô để thu ngoại tệ
B. Hạn chế đầu tư nước ngoài để bảo vệ doanh nghiệp trong nước
C. Tăng cường hợp tác quốc tế, chuyển giao công nghệ và thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc
D. Phát triển kinh tế khép kín, giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế
Câu 5: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế lại là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế?
A. Vì nó quyết định cơ cấu lao động
B. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và phát triển lực lượng sản xuất
C. Vì nó chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ điều kiện tự nhiên
D. Vì nó không thay đổi theo thời gian
Câu 6: Sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của một quốc gia?
A. Trình độ phát triển kinh tế cao hơn, quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa diễn ra mạnh mẽ.
B. Nguồn lao động chủ yếu chuyển sang ngành nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
C. Quốc gia này đang suy giảm sản xuất công nghiệp, tập trung vào nông nghiệp.
D. Dịch vụ không có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của quốc gia.
Câu 7: Nhân tố tự nhiên nào không ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?
A. Khí hậu và đất đai
B. Nguồn lao động và khoa học - công nghệ
C. Địa hình và nguồn nước
D. Sinh vật
Câu 8: Nhân tố nào dưới đây có vai trò quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện sản xuất hiện đại?
A. Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu)
B. Tiến bộ khoa học – công nghệ và trình độ lao động
C. Vị trí địa lí của vùng sản xuất
D. Quy mô dân số và thị trường tiêu thụ
Câu 9: Vì sao các nước trên thế giới đẩy mạnh hình thành những cánh đồng lớn và vùng chuyên canh cây trồng?
A. Để tăng cường sự phụ thuộc vào lao động thủ công
B. Để dễ dàng áp dụng máy móc, công nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất
C. Để giảm diện tích đất sản xuất nông nghiệp
D. Để hạn chế xuất khẩu nông sản
Câu 10: Sự suy giảm diện tích rừng trên thế giới có tác động gì đến ngành lâm nghiệp?
A. Làm giảm sản lượng khai thác gỗ, đe dọa phát triển bền vững
B. Không ảnh hưởng vì có thể trồng lại rừng nhanh chóng
C. Làm tăng nguồn cung gỗ do rừng bị chặt phá nhiều hơn
D. Không ảnh hưởng đến chức năng phòng hộ của rừng
Câu 11: Hình thức tổ chức nông nghiệp nào giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất thông qua việc ứng dụng các công nghệ hiện đại như cảm biến, robot, và công nghệ định vị?
A. Trang trại truyền thống
B. Hợp tác xã sản xuất nhỏ lẻ
C. Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
D. Các hộ sản xuất cá thể
Câu 12: Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế vì:
A. Là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong GDP của nhiều quốc gia
B. Không có tác động đến các ngành kinh tế khác
C. Không ảnh hưởng đến thị trường lao động
D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu xuất khẩu mà không ảnh hưởng đến đời sống dân cư
Câu 13: Tại sao vị trí địa lí có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển công nghiệp?
A. Giúp xác định diện tích đất canh tác trong công nghiệp
B. Quyết định đến khả năng tiếp cận nguyên liệu, thị trường tiêu thụ và giao thông
C. Không tác động đáng kể đến công nghiệp chế biến
D. Chỉ ảnh hưởng đến ngành công nghiệp khai thác
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố công nghiệp khai thác dầu khí?
A. Các nước có sản lượng dầu lớn đều là nước phát triển
B. Các nước có sản lượng dầu lớn thường có trữ lượng dầu phong phú
C. Các nước khai thác dầu lớn chủ yếu ở châu Âu
D. Các nước khai thác dầu chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa, không xuất khẩu
Câu 15: Các quốc gia có sản lượng khai thác than lớn trên thế giới là:
A. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ấn Độ
B. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ
C. Nhật Bản, Pháp, Đức
D. Bra-xin, Ca-na-đa, A-rập Xê-út
Câu 16: ........................................
........................................
........................................