Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 04:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn nào?

A. Đài thiên văn Hoàng gia Anh

B. Đài thiên văn NASA

C. Đài thiên văn Grin-uýt

D. Đài thiên văn Bắc Kinh

Câu 2: Ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ được giải thích ở đâu?

A. Trên phần lề của bản đồ

B. Trong bảng chú giải của bản đồ

C. Trong sách giáo khoa

D. Trong bảng số liệu

Câu 3: Khi nhìn vào hệ thống kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, ta có thể xác định hướng Đông bằng cách nào?

A. Phía trên của kinh tuyến

B. Phía dưới của kinh tuyến

C. Bên trái của vĩ tuyến

D. Bên phải của vĩ tuyến

Câu 4: Lược đồ trí nhớ khác bản đồ địa lý ở điểm nào?

A. Không có tỉ lệ chính xác và phụ thuộc vào trí nhớ cá nhân

B. Được xây dựng dựa trên các dữ liệu khoa học chính xác

C. Được vẽ bằng công cụ đo đạc chuyên nghiệp

D. Chỉ dùng để nghiên cứu khoa học

Câu 5: Hành tinh nào trong Hệ Mặt Trời có kích thước lớn nhất?

A. Trái Đất

B. Sao Kim

C. Sao Mộc

D. Sao Thủy

Câu 6: Ở thời điểm 12 giờ trưa tại kinh tuyến 0° (GMT), thời gian tại Hà Nội (GMT+7) sẽ là:

A. 5 giờ sáng

B. 7 giờ tối

C. 7 giờ sáng

D. 19 giờ tối

Câu 7: Hướng gió trên bản đồ thường được biểu diễn bằng kí hiệu nào?

A. Kí hiệu đường

B. Kí hiệu diện tích

C. Kí hiệu điểm

D. Kí hiệu màu sắc

Câu 8: Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là

A. 00; 600T.

B. 600T; 900N.

C. 00; 600Đ.

D. 600T; 900B.

Câu 9: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?

A. Chí tuyến Bắc

B. Chí tuyến Nam

C. Đường Xích đạo

D. Đường vĩ tuyến 90°

Câu 10: Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm trên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.

B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.

C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.

D. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.

Câu 11: Theo em các cách biểu hiện độ cao địa hình là

A. sử dụng kí hiệu đường và thang màu.

B. sử dụng thang màu và đường đồng mức.

C. sử dụng kí hiệu điểm và đường đồng mức.

D. sử dụng kí hiệu hình học và đường đồng mức.

Câu 12: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương được gọi là gì?

A. sơ đồ trí nhớ.

B. bản đồ trí nhớ.

C. lược đồ trí nhớ.

D. bản đồ không gian.

Câu 13: Trái Đất có thể duy trì sự sống là nhờ vào yếu tố nào sau đây?

A. Vị trí phù hợp trong Hệ Mặt Trời và khả năng tự quay quanh trục

B. Có diện tích bề mặt lớn nhất trong Hệ Mặt Trời

C. Quay theo chiều kim đồng hồ nên nhận được nhiều ánh sáng

D. Là hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời

Câu 14: Mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau do:

A. Ánh sáng Mặt trời và các hành tinh chiếu vào.

B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.

C. Các thế lực siêu nhiên, thần linh.

D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 15: Nếu bạn đứng tại điểm có tọa độ 0° vĩ độ và 0° kinh độ, bạn đang ở đâu?

A. Điểm cực Bắc của Trái Đất

B. Điểm giao nhau giữa Xích đạo và kinh tuyến gốc

C. Một điểm bất kỳ trên Trái Đất

D. Đỉnh núi Everest

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về lược đồ trí nhớ?

a) Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người.

b) Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.

c) Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB.

d) Lược đồ trí nhớ là hình ảnh về một địa điểm hoặc một khu vực cụ thể trong tâm trí của con người.

Câu 2: Quan sát hình dưới đây và cho biết, trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn nào?A. Đài thiên văn Hoàng gia AnhB. Đài thiên văn NASAC. Đài thiên văn Grin-uýtD. Đài thiên văn Bắc KinhCâu 2: Ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ được giải thích ở đâu?A. Trên phần lề của bản đồB. Trong bảng chú giải của bản đồC. Trong sách giáo khoaD. Trong bảng số liệuCâu 3: Khi nhìn vào hệ thống kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, ta có thể xác định hướng Đông bằng cách nào?A. Phía trên của kinh tuyếnB. Phía dưới của kinh tuyếnC. Bên trái của vĩ tuyếnD. Bên phải của vĩ tuyếnCâu 4: Lược đồ trí nhớ khác bản đồ địa lý ở điểm nào?A. Không có tỉ lệ chính xác và phụ thuộc vào trí nhớ cá nhânB. Được xây dựng dựa trên các dữ liệu khoa học chính xácC. Được vẽ bằng công cụ đo đạc chuyên nghiệpD. Chỉ dùng để nghiên cứu khoa họcCâu 5: Hành tinh nào trong Hệ Mặt Trời có kích thước lớn nhất?A. Trái ĐấtB. Sao KimC. Sao MộcD. Sao ThủyCâu 6: Ở thời điểm 12 giờ trưa tại kinh tuyến 0° (GMT), thời gian tại Hà Nội (GMT+7) sẽ là:A. 5 giờ sángB. 7 giờ tốiC. 7 giờ sángD. 19 giờ tốiCâu 7: Hướng gió trên bản đồ thường được biểu diễn bằng kí hiệu nào?A. Kí hiệu đườngB. Kí hiệu diện tíchC. Kí hiệu điểmD. Kí hiệu màu sắcCâu 8: Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó làA. 00; 600T.B. 600T; 900N.C. 00; 600Đ.D. 600T; 900B.Câu 9: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?A. Chí tuyến BắcB. Chí tuyến NamC. Đường Xích đạoD. Đường vĩ tuyến 90°Câu 10: Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa làA. 1 cm trên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.D. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.Câu 11: Theo em các cách biểu hiện độ cao địa hình làA. sử dụng kí hiệu đường và thang màu.B. sử dụng thang màu và đường đồng mức.C. sử dụng kí hiệu điểm và đường đồng mức.D. sử dụng kí hiệu hình học và đường đồng mức.Câu 12: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương được gọi là gì?A. sơ đồ trí nhớ.B. bản đồ trí nhớ.C. lược đồ trí nhớ.D. bản đồ không gian.Câu 13: Trái Đất có thể duy trì sự sống là nhờ vào yếu tố nào sau đây?A. Vị trí phù hợp trong Hệ Mặt Trời và khả năng tự quay quanh trụcB. Có diện tích bề mặt lớn nhất trong Hệ Mặt TrờiC. Quay theo chiều kim đồng hồ nên nhận được nhiều ánh sángD. Là hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt TrờiCâu 14: Mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau do:A. Ánh sáng Mặt trời và các hành tinh chiếu vào.B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.C. Các thế lực siêu nhiên, thần linh.D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.Câu 15: Nếu bạn đứng tại điểm có tọa độ 0° vĩ độ và 0° kinh độ, bạn đang ở đâu?A. Điểm cực Bắc của Trái ĐấtB. Điểm giao nhau giữa Xích đạo và kinh tuyến gốcC. Một điểm bất kỳ trên Trái ĐấtD. Đỉnh núi EverestCâu 16: .................................................................................................................................... B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

a) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Đông sang Tây.

b) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông.

c) Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo có tròn.

d) Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo có hình elip gần tròn.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay