Phiếu trắc nghiệm Địa lí 7 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 7 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 7 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 7 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tại sao Bắc Mỹ có hệ thống núi Coóc-đi-e trẻ và cao?
A. Do tác động của gió mùa
B. Do va chạm giữa mảng Thái Bình Dương và Bắc Mỹ
C. Do hoạt động của con người
D. Do các dòng hải lưu nóng lạnh
Câu 2: Sự phân hóa khí hậu Bắc Mỹ chịu ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào?
A. Địa hình, dòng biển và vĩ độ
B. Khoáng sản và nguồn nước
C. Dân số và đô thị hóa
D. Khoảng cách đến châu Á
Câu 3: Vì sao vùng đồng bằng Trung tâm Bắc Mỹ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp?
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, sông ngòi dày đặc
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản
C. Nằm gần biển, dễ giao thương
D. Có nhiều núi cao bảo vệ khỏi bão
Câu 4: Nguyên nhân khiến khu vực phía Tây Bắc Mỹ có động đất mạnh?
A. Do khí hậu khô hạn
B. Do hoạt động của dòng biển lạnh
C. Do nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương
D. Do có nhiều sông lớn
Câu 5: Vì sao khu vực Trung Mỹ có khí hậu nóng ẩm quanh năm?
A. Nằm gần cực Bắc
B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh
C. Do nằm trong vùng nội chí tuyến, gần xích đạo
D. Nằm trên cao nguyên
Câu 6: Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất nào?
A. Pa-na-ma.
B. Xuy-e.
C. Man-sơ.
D. Xô-ma-li.
Câu 7: Nhóm các cây công nghiệp có giá trị của môi trường nhiệt đới ở châu Phi là:
A. thuốc lá, cao su, đay, tiêu, quế.
B. mía, chè, thuốc lá, bông, cà phê.
C. bông, sơn, thuốc lá, đay, tiêu.
D. tiêu, điều, kê, cao su, bông.
Câu 8: Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do đâu?
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng ở châu Phi là do
A. biến đổi khí hậu và khai thác thiên nhiên không hợp lí.
B. lũ lụt và xói mòn nghiêm trọng.
C. các hoạt động chăn nuôi du mục.
D. thời tiết khô và lạnh.
Câu 10: Câu đúng là
A. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
B. Lãnh thổ châu Mỹ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam.
C. C. Cô-lôm-bô dẫn đoàn thám hiểm đi theo hướng đông để tìm đường sang châu Á.
D. Tên của châu Mỹ được lấy theo tên của nhà thám hiểm C. Cô-lôm-bố.
Câu 11: Kênh đào Pa-na-ma đi qua khu vực nào của châu Mỹ
A. Bắc Mỹ.
B. Trung Mỹ.
C. Nam Mỹ.
D. Tây Bắc Mỹ.
Câu 12: Các cuộc hải trình đến châu Mỹ của C.Cô-lôm-bô xuất phát từ
A. Pháp.
B. Hà Lan.
C. Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha.
Câu 113: Lãnh thổ châu Mỹ trải dài khoảng bao nhiêu vĩ độ
A. từ 72oB đến 54oN.
B. từ 53oB đến 72oN.
C. từ 70oB đến 53oN.
D. từ 72oB đến 51oN.
Câu 14: Con sông dài thứ ba thế giới và có vai trò quan trọng đối với khu vực phía nam và đông nam Hoa Kỳ là
A. sông Mác-ken-di.
B. sông Cô-lô-ra-đô.
C. sông Mít-xu-ri - Mi-xi-xi-pi.
D. sông nin.
Câu 15: Địa hình Bắc Mỹ được chia thành mấy khu vực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về vị trí địa lí và phạm vi của châu Mỹ?
a) Là châu lục trải dài trên nhiều kinh độ nhất.
b) Phần đất liền khoảng từ 54°B đến 72°N.
c) Phần đất liền khoảng từ 72°B đến 54°N.
d) Tiếp giáp Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
Câu 2: Khi nói về hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?
a) Đã tìm ra hai châu lục mới.
b) Đã tìm ra một châu lục mới – châu Mỹ.
c) Bartolomeu Dias là người tìm ra châu Mỹ.
d) C.Cô-lôm-bô là người tìm ra châu Mỹ.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................