Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 1O KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là
A. tốc độ phản ứng.
B. cân bằng hoá học.
C. tốc độ tức thời.
D. quá trình hoá học.
Câu 2: Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là
A.
B. NaF
C. HF
D.
Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của ?
A. Xử lí nước bể bơi.
B. Sát trùng vết thương trong y tế.
C. Sản xuất nhựa PVC.
D. Sản xuất bột tẩy trắng.
Câu 4: Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HBr, HI, HF, HCl
C. HI, HBr, HCl, HF.
D. HF, HCl, HBr, HI.
Câu 5: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch 4M bằng dung dịch
2M.
C. Thực hiện phản ứng ở 50°C.
D. Dùng thể tích dung dịch 4M gấp đôi ban đầu.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
D. Sự thay đổi nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất ban đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian: giây (s), phút (min), giờ (h), ngày (day),…;
B. Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất đầu tăng dần theo thời gian, trong khi lượng chất sản phẩm giảm dần theo thời gian;
C. Lượng chất có thể được biểu diễn bằng số mol, nồng độ mol khối lượng, hoặc thể tích;
D. Các phản ứng khác nhau xảy ra với tốc độ khác nhau có phản ứng xảy ra nhanh có phản ứng xảy ra chậm.
Câu 8: Cho phản ứng: →
Lúc đầu nồng độ là 0,045 mol/L, sau 90 giây phản ứng nồng độ
là 0,036 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 90 giây tính theo
là?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 9: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ.
B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng.
D. Dạng nhôm dây.
Câu 10: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim?
A. F, O, Na, N.
B. O, Cl, Br, H.
C. H, N, O, K.
D. K, Na, Mg, Al.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Phương pháp điều chế HF là cho tác dụng với
đặc, nóng.
(3) AgF tan trong nước còn AgBr không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 12: Cho phản ứng sau: X + Y → Z + T. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng ?
A. Nhiệt độ.
B. Nồng độ Z và T.
C. Chất xúc tác.
D. Nồng độ X và Y.
Câu 13: Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì
A. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.
B. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.
C. khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng.
D. áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIIA?
A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine.
B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp chất cộng hoá trị.
C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử.
D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 15: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, ,
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam
và m gam
. Giá trị của m là
A. 9,75.
B. 8,75.
C. 7,80.
D. 6,50.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Thực hiện phản ứng sau: H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + SO2 + S + H2O. Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
Thời gian (s) | 0 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 |
Thể tích SO2 (mL) | 0,0 | 12,5 | 20,0 | 26,5 | 31,0 | 32,5 | 33 | 33 |
a) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng diễn ra chậm.
b) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng nằm ngang.
c) Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng từ 0 đến 10 giây là 1,25 mL/s.
d) Tốc độ trung bình của phản ưng trong khoảng từ 20 đến 40 giây là 0,55 mL/s.
Câu 2: Cho thí nghiệm sau:
1. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI, chia dung dịch sau phản ứng thành hai phần:
- Phần 1 nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột.
- Phần 2 nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein
2. Vẫn với dung dịch KI, ta sục khí clo vào đó và đồng thời sục khí clo vào dung dịch KBr cho đến khi kết thúc phản ứng.
a) Phần 1 sau khi nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột, ta thấy dung dịch hồ tinh bột chuyển thành màu xanh tím.
b) Phần 2 sau khi nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein ta thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
c) Sục khí clo dư vào dung dịch KI, ta thấy dung dịch có màu đen tím.
d) Sục khí clo dư vào dung dịch KBr, ta thấy dung dịch mất màu.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................