Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 21: ôn tập chủ đề vi khuẩn
Bộ câu hỏi trắc nghiệm khoa học 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: ôn tập chủ đề vi khuẩn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức
BÀI 21: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VI KHUẨN
(20 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Vi khuẩn lắc-tíc thường được sử dụng trong chế biến
- thịt lợn.
- rau, củ, quả.
- thực phẩm khô.
- hải sản.
Câu 2: Vi khuẩn có kích thước như thế nào?
- Nhỏ.
- Rất nhỏ.
- Lớn.
- Rất lớn.
Câu 3: Kính hiển vi để quan sát vi khuẩn cần có đặc điểm gì?
- Có tiêu cự nhỏ.
- Có tiêu cự lớn.
- Có độ phóng đại nhỏ.
- Có độ phóng đại lớn.
Câu 4: Đâu là biểu hiện của bệnh tả?
- Đau bụng âm ỉ kéo dài, đi ngoài, nôn mửa.
- Đầy bụng, sôi bụng, đi ngoài, nôn mửa.
- Táo bón, nôn mửa, ợ hơi.
- Đau răng, đầy bụng, đi ngoài, nôn mửa.
Câu 5: Vi khuẩn sống ở đâu?
- Bề mặt bẩn.
- Ở khắp mọi nơi.
- Trong cơ thể người.
- Trên bề mặt thức ăn.
Câu 6: Bệnh tả có thể lây qua đường
- hô hấp.
- tình dục.
- tiêu hóa.
- niêm mạc.
Câu 7: Vi khuẩn lắc-tíc hoạt động tốt trong khoảng nhiệt độ nào?
- 700C đến 900C.
- 500C đến 700C.
- 300C đến 500C.
- 100C đến 300C.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Đâu không phải biểu hiện của người bị bệnh sâu răng?
- Răng ê buốt khi nhai.
- Nôn mửa liên tục.
- Răng ê buốt khi ăn thức ăn nóng hoặc lạnh.
- Răng đau nhức thường xuyên.
Câu 2: Món ăn nào sau đây được chế biến bằng cách sử dụng vi khuẩn lắc-tíc?
- Sữa chua.
- Sữa tươi.
- Sữa đặc.
- Sữa không đường.
Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây không gây bệnh tả?
- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- Không đeo khẩu trang, găng tay khi chăm sóc người bị bệnh tả.
- Dùng tay bị nhiễm vi khuẩn tả tiếp xúc trực tiếp với thức ăn.
- Ruồi mang theo vi khuẩn tả tiếp xúc với thức ăn.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng kích thước của vi khuẩn khi nhìn bằng mắt thường?
- Nhỏ như sợi tóc.
- Nhỏ như quả trứng.
- Nhỏ như một dấu chấm.
- Nhỏ không nhìn thấy được.
Câu 5: Cấu tạo của răng không bao gồm
- men răng.
- ngà răng.
- tủy răng.
- nướu.
Câu 6: Loại quả nào sau đây không dùng để muối chua?
- Nho.
- Dưa chuột.
- Cà pháo.
- Củ cải.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Ăn nhiều rau, củ, quả muối chua có thể gây ra hậu quả gì?
- Tăng huyết áp, đau dạ dày vì độ mặn, vị chua của sản phẩm.
- Tiểu đường vì độ ngọt của sản phẩm.
- Đau đầu vì thiếu chất dinh dưỡng.
- Tụt huyết áp vì mất nước.
Câu 2: Việc làm nào có thể làm tăng nguy cơ nhiễm vi khuẩn gây bệnh cho con người?
- Làm sạch nơi ở, nơi làm việc.
- Nặn mụn bằng tay.
- Đeo găng tay khi tiếp xúc với đất.
- Sử dụng thức ăn được nấu chín.
Câu 3: Vi khuẩn tả dễ chết trong điều kiện nào sau đây?
- Sát khuẩn.
- Đất ẩm.
- Nước.
- Phân.
Câu 4: Biện pháp nào dưới đây không giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn?
=> Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 21: Ôn tập chủ đề Vi khuẩn