Phiếu trắc nghiệm KHTN 6 Sinh học Cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 6 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Nhà khoa học nào đã đưa ra hệ thống gọi tên khoa học của sinh vật?
A. Charles Darwin
B. Carl Linnaeus
C. Robert Whittaker
D. Louis Pasteur
Câu 2: Trong khóa lưỡng phân, mỗi bước phân chia dựa trên hai đặc điểm __________.
A. Giống nhau
B. Khác nhau
C. Liên quan đến tuổi thọ
D. Cùng họ thực vật
Câu 3: Khi phân loại một loài sinh vật mới, các nhà khoa học cần dựa vào yếu tố nào quan trọng nhất?
A. Màu sắc của loài đó
B. Kích thước trung bình của loài đó
C. Đặc điểm cấu trúc tế bào, hình thái và cách sinh sản
D. Tên địa phương của loài đó
Câu 4: Tế bào nào sau đây có thể dài đến 100 cm?
A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào xương
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào hồng cầu
Câu 5: Trùng giày lấy thức ăn qua bộ phận nào?
A. Miệng
B. Rãnh miệng
C. Chân giả
D. Không bào co bóp
Câu 6: Nhà khoa học nào lần đầu tiên quan sát và đặt tên cho tế bào?
A. Antonie van Leeuwenhoek
B. Louis Pasteur
C. Robert Hooke
D. Charles Darwin
Câu 7: Sinh vật đơn bào là sinh vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào và thực hiện đầy đủ các chức năng sống.
B. Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào với các chức năng khác nhau.
C. Chỉ có thể sống ký sinh trong cơ thể sinh vật khác.
D. Không có khả năng tự sinh sản.
Câu 8: Theo nhà khoa học Uýt-ti-cơ (1969), thế giới sống được chia thành bao nhiêu giới?
A. 3 giới
B. 4 giới
C. 5 giới
D. 6 giới
Câu 9: Khóa lưỡng phân là gì?
A. Là khóa nhận dạng trong đó trình tự và cấu trúc các bước nhận dạng do tác động của chiếc khóa đó quy định.
B. Là tập hợp các đặc điểm để phân biệt sinh vật trong tự nhiên.
C. Là khóa mô tả các sinh vật trong tự nhiên.
D. Là khóa nhận dạng sinh vật trong tự nhiên dựa vào những đặc điểm sẵn có của chúng.
Câu 10: Tế bào có hình dạng phổ biến nào sau đây?
A. Hình que, hình cầu, hình đĩa, hình sao
B. Hình tam giác, hình vuông, hình trụ
C. Hình lập phương, hình nón, hình tròn
D. Hình chữ nhật, hình trụ, hình bầu dục
Câu 11: Trùng giày di chuyển bằng cách nào?
A. Dùng chân giả
B. Dùng lông bơi
C. Bò trên bề mặt đáy nước
D. Nhảy bằng cơ thể co duỗi
Câu 12: Giới nào trong thế giới sống bao gồm các sinh vật có nhân sơ?
A. Giới Khởi sinh
B. Giới Nguyên sinh
C. Giới Nấm
D. Giới Thực vật
Câu 13: Bộ côn trùng qua khóa phân loại lưỡng phân gồm mấy bộ?
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 14: Chức năng của lục lạp trong tế bào thực vật là gì?
A. Hấp thụ nước và khoáng chất
B. Kiểm soát sự trao đổi chất
C. Thực hiện quá trình quang hợp
D. Bảo vệ nhân tế bào.
Câu 15: Ở sinh vật đa bào, tế bào được tổ chức theo trật tự nào từ cấp độ thấp đến cao?
A. Tế bào → Cơ quan → Mô → Hệ cơ quan → Cơ thể
B. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể
C. Cơ thể → Hệ cơ quan → Cơ quan → Mô → Tế bào
D. Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể → Mô
Câu 16: ........................................
........................................
........................................