Trắc nghiệm bài 16: Virus và vi khuẩn

Khoa học tự nhiên 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 16: Virus và vi khuẩn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 16: Virus và vi khuẩn
Trắc nghiệm bài 16: Virus và vi khuẩn

1. NHẬN BIẾT (14 câu)

Câu 1. Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 2. Virus mới được tạo ra mới từ giai đoạn nào?

A. Phóng thích

B. Lắp ráp

C. Xâm nhập

D. Sinh tổng hợp

Câu 3. Chú thích số 1 trong hình minh họa của tế bào vi khuẩn (hình 16.1) là gì?

 

A. Màng sinh chất.

B. Tế bào chất.

C. Nhân tế bào.

D. Vùng nhân.

Câu 4. Vật chất di truyền của một virus là?

A. ARN và ADN

B. ARN và gai glycoprotein

C. ADN hoặc ARN

D. ADN hoặc gai glycoprotein

Câu 5. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ là:

A. Tổng hợp axit nucleic cho virut

B. Tổng hợp protein cho virut

C. Lắp axit nucleic vào protein để tạo virut

D. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.

A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.

C. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

D. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

Câu 7. Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống

A. cộng sinh.  

B. kí sinh.

C. hoại sinh.   

D. tự dưỡng.

Câu 8. Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?

A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm

B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh

C. Có hình thái đa dạng : hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,…

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 9. Để có thể gây bệnh, các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm phải đảm bảo điều kiện nào sau đây ?

A. Con đường xâm nhập thích hợp

B. Số lượng nhiễm đủ lớn

C. Đủ độc lực

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 10. Thành phần nào dưới đây có trong cấu tạo virus?

A. Vỏ protein.

B. Nhân.

C. Màng sinh chất.

D. Tế bào chất.

Câu 11. Virus sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giai đoạn hấp phụ

B. Giai đoạn tổng hợp

C. Giai đoạn xâm nhập

D. Giai đoạn phóng thích

Câu 12. Virion là từ dùng để chỉ loại virus nào?

A. Virus có vỏ capsit

B. Virus sống tự do

C. Virus sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ.

D. Virus ở ngoài tế bào vật chủ

Câu 13. Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.

A. Kính lúp                     

B. Kính viễn vọng

C. Kính soi nổi               

D. Kính hiển vi

Câu 14. Virus ở ngoài tế bào chủ được gọi là?

A. Virut trần

B. Nucleocapsit

C. Virion

D. Cả A, B và C.

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1. Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?

A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.

B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.

C. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.

D. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

Câu 2. Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:

A. Có kích thước hiển vi

B. Chưa có cấu tạo tế bào

C. Có cấu tạo tế bào nhân sơ

D. Có hình dạng không cố định

Câu 3. Bệnh nào dưới đây không phải do virus gây ra?

A. Bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá cây.

B. Bệnh thối rữa ở quả ớt, dâu tây và bí ngô.

C. Bệnh quai bị ở người.

D. Bệnh lao ở người.

Câu 4. Loại vi khuẩn nào dưới đây có lợi?

A. Vi khuẩn lao.

B. Vi khuẩn thương hàn.

C. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu.

D. Vi khuẩn uốn ván.

Câu 5. Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?

A. Vi khuẩn lam

B. Vi khuẩn lactic

C. Vi khuẩn than

D. Vi khuẩn thương hàn

Câu 6. Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Tả, sởi, viêm gan A

B. Viêm gan B, AIDS, sởi

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B

D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 7. Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh kiết lị                 

B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh đậu mùa       

D. Bệnh vàng da    

Câu 8. Đối tượng gây nên đại dịch lớn nhất thế giới hiện nay là:

A. vi khuẩn

B. virus

C. thực vật

D. nguyên sinh vật

Câu 9. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.

Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

A. (1), (2), (3), (4), (5)             

B. (1), (2), (5)

C. (1), (2), (3), (4)                     

D. (2), (3), (4), (5)

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1. Tại sao virus phải kí sinh bắt buộc:

A. Vì virus có kích thước hiển vi

B. vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ

C. vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống

D. Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn

Câu 2. Virus khác với các sinh vật khác ở:

A. khả năng dinh dưỡng

B. cấu trúc tế bào

C. vật chất di truyền

D. cả ba đáp án trên

Câu 3. Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá là:

 

A. lá xuất hiện đốm trắng

B. lá xuất hiện những u màu đen

C. lá xuất hiện đốm đen, nổi u

D. xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt.

Câu 4. Dấu hiệu của bệnh thủy đậu là:

A. Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ

B. ngứa khắp người

C. nổi những nốt trong xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 5. Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?

A. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm

B. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian

C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm

D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian

Câu 6. Bộ Y tế khuyến cáo "5K" chung sống an toán với dịch bệnh do virus Corona là gì?

A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế.

B. Khẩu trang, khử virus, khoảng cách, không tu tập, khai báo y tế.

C. Khẩu trang, khử khuẩn, khí hậu, không tụ tập, khai báo y tế.

D. Khí sạch, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Tại sao bác sĩ luôn khuyên chúng ta “ăn chín, uống sôi” để phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây nên:

A. vi khuẩn thường phân bố với số lượng lớn ở các loại môi trường như đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, đồ dùng, thức ăn ôi thiu,…

B. phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao

C. khi nấu chín thức ăn và đun sôi nước, vi khuẩn phần lớn bị tiêu diệt

D. cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2. Biện pháp nào có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra:

A. Rửa tay dưới cồn

B. đeo khẩu trang

C. dùng kháng sinh

D. Phát quang bụi rậm, vệ sinh sạch sẽ cảnh quang

Câu 3. Virus Corona gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người có hình dạng nào sau đây?

A. Hình đa diện.

B. Hình cầu.

C. Hình que.

D. Hình dấu phẩy.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay