Trắc nghiệm bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật

Khoa học tự nhiên 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT ( 9 câu)

Câu 1.  Cây có rễ cọc là :

A. Ngô

B. Mía

C. Cây bưởi

D. Dừa

Câu 2.  Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây ?

A. Rễ giả      

B. Hoa

C. Thân      

D. Lá

Câu 3.  Những cây sống ở đầm lầy đều có :

A. Quả

B. Rễ phụ

C. Là những cây thân mềm

D. Là những cây thân cứng

Câu 4.  Các đại diện của lớp Một lá mầm thường có mấy dạng gân lá chính ?

A. 4 dạng      

B. 3 dạng

C. 2 dạng    

D. 1 dạng  

Câu 5.  Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ?

A. Tảo tiểu cầu

B. Tảo lá dẹp

C. Rau diếp biển

D. Rau câu

Câu 6.  Chọn phương án đúng :

A. Thực vật ngành hạt trần có cơ quan sinh sản là nõn, ngành hạt kín là hoa quả

B. Thực vật ngành hạt trần có cơ quan sinh sản là hoa quả, ngành hạt kín là nõn

C. Thực vật ngành hạt trần có hạt nằm trong quả, ngành hạt kín là hạt nằm ngoài quả

D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 7.  Các đại diện của ngành Hạt kín và ngành Hạt trần có chung đặc điểm nào khiến chúng có mối quan hệ gần gũi?

A. Đều có rễ, thân, lá thật sự 

B. Đều sống chủ yếu trên cạn

C. Đều sinh sản bằng hạt

D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 8.  Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu ?

A.  Thân có mạch dẫn

B. Sinh sản bằng bào tử

C. Có lá thật sự

D. Chưa có rễ chính thức

Câu 9.  Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là:

A. Cách chúng bảo vệ hạt

B. Kích thước hạt

C. Hình dáng thân cây

D. Hình dáng lá

2. THÔNG HIỂU ( 7 câu)

Câu 1. Cây nào dưới đây không thuộc nhóm cây có mạch dẫn?

A. Rêu.

B. Bèo tấm.

C. Cà phê.

D. Dương xỉ.

Câu 2.  Vảy ở nón cái của cây thông thực chất là

A. túi phấn.       

B. noãn.

C. nhị.  

D. lá noãn.

Câu 3.  Cho các cây sau: (1) Cần tây, (2) Sầu riêng, (3) Thông, (4) Dương xỉ, (5) Bí ngô. Những cây thuộc nhóm thực vật Hạt kín là:

A. (1), (3), (5).

B. (2), (4), (5).

C. (1), (2), (5).

D. (2), (3), (4).

Câu 4. Sự khác nhau giữ tảo và dương xỉ :

A. Tảo thì có ở dạng đơn bào hoặc đa bảo, còn dương xỉ chỉ có ở dạng đa bào

B. Tảo thì có ở dạng đơn bào , còn dương xỉ chỉ có ở dạng đơn bào hoặc đa bào

C. Tảo chỉ có dạng đa bào, dương xỉ có dạng đơn bào

D. Không có phương án đúng

Câu 5.  Những loài tảo nào dưới đây sống ở nước ngọt?

A. Tảo xoắn, tảo đỏ, tảo lục

B. Rong mơ, rau câu, tảo sừng hươu

C. Chỉ duy nhất tảo sừng hươu

D. Chỉ duy nhất rong mơ

Câu 6.  Cây có rễ chùm là :

A. Cây đu đủ

B. Ngô

C. Cây cam

D. Xoài

Câu 7.  Những loài tảo nào dưới đây sống ở nước mặn?

A. Rong mơ, tảo xoắn, tảo vòng

B. Rong mơ, rau câu, tảo sừng hươu

C. Rau diếp biển, tảo tiểu cầu, tảo xoắn

D. Tảo vòng, tảo nâu, rau câu

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1.  Cho các cây: (1) đinh lăng, (2) cải, (3) mã đề, (4) tam thất, (5) su hào, (6) dừa. Những cây thường được sử dụng làm thuốc là:

A. (1), (2), (3).

B. (2), (4), (6).

C. (3), (5), (6).

D. (1), (3), (4).

Câu 2.  Cho các cây: (1) lúa, (2) lạc, (3) ngô, (4) đậu tương, (5) khoai lang, (6) ca cao. Những cây thuộc nhóm cây lương thực là:

A. (1), (3), (5).

B. (2), (3), (4).

C. (3), (5), (6).

D. (1), (4), (6).

Câu 3.  Cây rau mồng tơi sau khi chết đi được dùng làm :

A. phân bón. 

B. thức ăn cho con người.

C. hồ dán..

D. thuốc.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay