Trắc nghiệm bài 12: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống

Khoa học tự nhiên 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 12: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 12: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống
Trắc nghiệm bài 12: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống

1. NHẬN BIẾT (17 câu)

Câu 1. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

A. Xe ô tô.

B. Cây cầu.

C. Ngôi nhà.

D. Cây bạch đàn.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tế bào có rất ít loại, các loại tế bào đều có hình dạng giống nhau.

B. Tế bào có rất nhiều loại, các loại tế bào khác nhau có hình dạng giống nhau.

C. Tế bào có kích thước lớn, kích thước trung bình của tế bào lớn hơn 100 micrômét.

D. Tế bào có kích thước rất nhỏ, kích thước trung bình của tế bào từ 0,5 đến 100 micrômét.

Câu 3. Đơn vị cấu trúc của sự sống là

A. da.

B. cơ quan.

C. tế bào.

D. mô.

Câu 4. Sự lớn lên của tế bào thực vật có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây? 

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Sinh sản 

C. Trao đổi chất

D. Cảm ứng

Câu 5. Đặc điểm của tế bào nhân thực là

A. có thành tế bào.

B. có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

C. có chất tế bào,

D. có lục lạp.

Câu 6. Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể               

B. Thể Golgi                   

C.  Lục lạp             

D. Ribosome  

Câu 7. Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid                 

B. Diệp lục              

C. Phycobilin                 

D. Xanthopyll 

Câu 8. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?

A. 8

B. 6

C. 2

D. 4

Câu 9. Điền thông tin còn thiếu về tế bào:

 (1)... cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào,

 (2)... bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.

A. (1) Thành tế bào, (2) các thành phần 

B. (1) Màng tế bào, (2) Các thành phần

C. (1) Các thành phần, (2) Màng tế bào.

D. (1) Thành tế bào, (2) màng tế bào

Câu 10. Tế bào không phải đơn vị cấu trúc của

A. cây hoa.

B. vi khuẩn.

C. con dao.

D. con kiến

Câu 11. Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?

A. Thành tế bào              

B. Tế bào chất

C. Màng tế bào             

D. Nhân/vùng nhân

Câu 12. Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 4                      

B. 16                     

C. 12                    

D. 8

Câu 13. Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào vảy hành                  

B. Tế bào trứng cá

C. Tế bào mô giậu                    

D. Tế bào vi khuẩn

Câu 14. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?

A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.

B. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

C. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 15. Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân                 

B. Chất tế bào  

C. Vùng nhân              

D. Hệ thống nội màng

Câu 16. Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 17. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

C. Khiến cho sinh vật già đi

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Cho các nhận xét sau:

(1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia của các tế bào.

(2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào.

(3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.

(4) Khi một tế bào lowsnleen và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.

(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào.

(6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào.

(7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể.

(8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể.

Các nhận xét đúng là:

A. (1), (4), (5), (8).

B. (1), (2), (3), (6).

C. (3), (5), (8).

D. (4), (6), (7).

Câu 2. Cho các nhận xét sau:

(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan.

(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật.

(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân.

(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật.

(5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.

Các nhận xét đúng là:

A. (1), (3), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (4), (5).

D. (3), (4), (5).

Câu 3. Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 4. Điểm giống nhau của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:

A. Đều có chứa chất di truyền

B. Đều có các bào quan có màng

C. Đều có màng sinh chất và tế bào chất

D. Đều không có nhân hoàn chỉnh

Câu 5. Thành phần giống nhau của tế bào động vật bà tế bào thực vật là:

A. đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân tế bào

B. đều không có không bào trung tâm và lục lạp.

C. đều có không bào trung tâm và lục lạp.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6. Khi làm thực hành quan sát tế bào, cần sử dụng những dụng cụ nào dưới đây?

A. Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy khổ A4, nước cất, đĩa petri.

B. Kính lúp, khăn giấy, nước cất, lamen, đĩa petri.

C. Kính hiển vi, đĩa petri, giấy thấm, lamen, kim mũi mác, lam kính.

D. Kính hiển vi, đĩa petri, khăn giấy, nước cất, laen.

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1. Tế bào nào có chiều dài lớn nhất trong các loài tế bào sau:

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào biểu bì lá

C. Tế bào cơ người

D. Tế bào thần kinh người

 Câu 2. Đây là tế bào nào:

 

A. Tế bào cơ

B. Tế bào thần kinh

C. Tế bào biểu bì hành

D. Tế bào biểu bì da ếch

Câu 3. Đây là tế bào nào:

 

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào biểu bì

C. Tế bào thần kinh 

D. Tế bào cơ

Câu 4. Phương án nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự các bước của quy trình quan sát tế bào trứng cá?

(1) Nhỏ một ít nuocs vào đĩa petri.

(2) Dùng kim mũi mác khuấy nhẹ để trứng cá tách rời nhau.

(3) Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa petri.

(4) Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp.

(5) Vẽ hình mà em quan sát được.

A. (2), (4), (3), (1), (5).

B. (3), (1), (2), (4), (5).

C. (4), (1), (2), (3), (5).

D. (3), (1), (2), (5), (4).

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Thuật ngữ “tế bào” theo Robert Hooke có thể hiểu là gì?

A. Nhỏ bé, tối tăm

B. Rộng lớn, nhiều

C. Phòng, buồng nhỏ

D. Khu vườn, rộng lớn

Câu 2. Hai bạn A và B cùng làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành, khi thực hiện bước tách vỏ củ hành, bạn A dùng kim mũi mác cắt lát mỏng, còn B dùng kim mũi mác bóc lớp vỏ nhữa. Theo em, tiêu bản của bạn nào sẽ quan sát rõ các thành phần của tế bào hơn?

A. Bạn A

B. Bạn B

C. Cả hai bạn đều không rõ

D. Cả hai bạn đều rõ

Câu 3. Trong bước thực hành quan sát tế bào biểu bì da ếch, theo em, vì sao cần phải nhuộm tế bào biểu bì da ếch bằng xanh methylene?

A. Vì biểu bì da ếch dày

B. Vì biểu bì da ếch mỏng

C. Vì biểu bì da ếch rất bé

D. Cả ba đáp án đều sai

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay