Phiếu trắc nghiệm KHTN 6 Sinh học Chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint sinh học 6 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Virus có đặc điểm gì khác biệt so với vi khuẩn?
A. Có kích thước lớn hơn vi khuẩn
B. Có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh
C. Chỉ có thể sống ký sinh trong tế bào vật chủ
D. Có thể sinh sản độc lập mà không cần vật chủ
Câu 2: Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc giới Thực vật?
A. Tảo lục, trùng roi, nấm men
B. Rêu tường, dương xỉ, lúa nước
C. Giun đất, châu chấu, cá hồi
D. Nấm mốc, nấm men, nấm hương
Câu 3: Khi có dịch bệnh do virus bùng phát, bạn cần làm gì để bảo vệ bản thân và cộng đồng?
A. Đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên và hạn chế tiếp xúc gần
B. Tập trung ở nơi đông người để tìm hiểu thông tin
C. Chỉ quan tâm đến bản thân mà không cần lo lắng về người khác
D. Không cần thực hiện biện pháp gì nếu bản thân khỏe mạnh
Câu 4: Lan thường xuyên ăn vặt ở những hàng quán vỉa hè không đảm bảo vệ sinh. Sau một lần ăn, Lan bị đau bụng dữ dội, tiêu chảy nhiều lần trong ngày. Nguyên nhân nào dưới đây có thể giải thích tình trạng của Lan?
A. Do thời tiết thay đổi đột ngột
B. Do ăn thực phẩm có chứa vi khuẩn gây bệnh
C. Do Lan ăn quá no
D. Do cơ thể Lan thiếu nước
Câu 5: Vi khuẩn có thể có nhiều hình dạng khác nhau, trong đó dạng ______ là dạng phổ biến nhất.
A. Hình cầu
B. Hình que
C. Hình xoắn
D. Hình dấu phẩy
Câu 6: Xoắn khuẩn là những vi khuẩn có hình dạng gì?
A. Có hình que.
B. Có hình dấu phẩy.
C. Có hình cầu.
D. Có hình xoắn lò xo.
Câu 7: Trong nguyên tắc phân loại sinh vật không bao gồm bậc phân loại nào dưới đây?
A. Ngành
B. Loài
C. Ngành
D. Vực
Câu 8: Biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus gây ra là gì?
A. Tiêm vaccine
B. Uống nhiều thuốc
C. Ăn uống đủ chất
D. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
Câu 9: Vi khuẩn gây bệnh giang mai có hình gì?
A. Hình que.
B. Hình cầu.
C. Hình xoắn.
D. Hình dấu phẩy.
Câu 10: Đặc điểm giới thực vật là:
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân sơ, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
C. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
D. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, không có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Câu 11: Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của virus:
A. Thực thể cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
B. Kích thước siêu hiển vi.
C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. Ra khỏi môi trường vật chủ vẫn có thể sống bình thường.
Câu 12: Bệnh nào dưới đây không phải do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh lao.
B. Bệnh kiết lị.
C. Bệnh thủy đậu.
D. Bệnh than.
Câu 13: Giới nguyên sinh có đặc điểm gì?
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
C. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Câu 14: Hiện nay, trên thế giới đã phát hiện được khoảng:
A. 3.000 loại virus
B. 4.000 loại virus
C. 5.000 loại virus
D. 600 loại virus
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn?
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................