Trắc nghiệm bài 22: Phân loại thế giới sống
Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 22: Phân loại thế giới sống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint sinh học 6 chân trời sáng tạo
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1. Tại sao cần phân loại thế giới sông
A. Để xác định sinh vật sống ở đâu
B. Biết được đặc điểm sinh vật đó
C. Biết được lợi ích của sinh vật đó
D. Gọi đúng tên sinh vật
Câu 2. Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
A. Đặc điểm tế bào.
B. Mức độ tổ chức cơ thể.
C. Môi trường sống.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3. Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?
A. Tảo lục
B. Dương xỉ
C. Lúa nước
D. Rong đuôi chó
Câu 4. Bậc phân loại cao nhất trong thế giới sống là
A.bộ.
B.chi.
C.giới.
D.loài.
Câu 5. Trình tự sắp xếp các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Chi -> họ -> bộ -> loài à lớp -> ngành -> giới
B. Loài -> chi -> họ -> bộ -> lớp -> ngành -> giới
C. Ngành -> lớp -> chi -> bộ -> họ -> loài -> giới
D. Lớp -> chi -> ngành -> họ -> bộ -> giới -> loài
Câu 6. Việc phân loại thế giới sống không có ý nghĩa nào sau đây?
A.Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
B.Giúp chúng ta gọi đúng tên sinh vật.
C.Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
D.Biết được số tế bào trong mỗi cơ thể sinh vật.
Câu 7. Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật?
A. Đa bào
B. Dị dưỡng
C. Nhân sơ
D. Có khả năng di chuyển
Câu 9. Trong nguyên tắc phân loại sinh vật không bao gồm bậc phân loại nào dưới đây?
A. Ngành
B. Loài
C. Ngành
D. Vực
Câu 10. Tên khoa học của loài được viết như thế nào là đúng?
A.Từ đầu tiên là tên chi/ giống (viết thường), từ thứ hai là tên loài (viết hoa).
B.Từ đầu tiên là loài (viết hoa), từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
C.Từ đầu tiên là loài (viết thường), từ thứ hai là tên chi/ giống (viết hoa).
D.Từ đầu tiên là tên chi/ giống (viết hoa), từ thứ hai là tên loài (viết thường).
Câu 11: Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:
A. Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
B. Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
C. Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 12: Đặc điểm giới thực vật là:
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân sơ, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
C. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
D. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, không có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Câu 13. Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
C. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Câu 14. Đặc điểm giới Động vật:
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
C. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Câu 15: Chọn câu đúng.
Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
A. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
B. Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
C. Đại diện trùng roi, tảo,….
D. Sống hoàn toàn tự dưỡng
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1. Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.
A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes
B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula
C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có
D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes
Câu 2. Tại sao lại xếp rêu vào giới thực vật:
A. Vì rêu đơn bào, nhân sơ, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
B. Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
C. Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào không chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
D. Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống không cố định.
Câu 3. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A.(1), (2), (3)
B.(2), (3), (4).
C.(1), (2), (4).
D.(1), (3), (4).
Câu 4. Cho các loài sau:
(1) Vi khuẩn lam (5) Thủy tức
(2) Tảo lục (6) Rong đuôi chồn
(3) Nấm mốc (7) Amip
(4) Sán lá gan (8) Trùng giày
Loài nào thuộc giới Nguyên sinh?
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (6)
C. (4), (5), (6)
D. (2), (7), (8)
Câu 5. Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bài, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào?
A. Nguyên sinh.
B. Nấm.
C. Thực vật.
D. Động vật.
Câu 6. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A.Khởi sinh
B.Nguyên sinh.
C.Nắm
D.Thực vật.
Câu 7. Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là
A.phân loại sinh vật thành các nhóm nhỏ.
B.gọi đúng tên sinh vật.
C.sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định.
D.phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại.
Câu 8. Tên khoa học của một loài được hiểu là:
A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 9. Cho sơ đồ sau:
Loài không thuộc bộ ăn thịt là?
A. Gấu trắng
B. Rắn hổ mang
C. Báo gấm
D. Hổ Đông Dương
Câu 10. Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8)
C. (1), (4), (5), (7)
D. (2), (3), (6), (8)
3. VẬN DỤNG ( 3 câu)
Câu 1. Loài người thuộc bộ?
A. Bộ tinh tinh
B. Bộ khỉ
C. Bộ linh trưởng
D. Bộ vượn
Câu 2. Ếch thuộc ngành
A. Ruột khoang
B. Động vật có xương sống
C. Động vật không xương sống
D. Lưỡng cư
Câu 3. Nấm nhầy là đại diện của giới nào?
A. Giới thực vật
B. Giới nấm
C. Giới nguyên sinh
D. Giới khởi sinh
4. VẬN DỤNG CAO ( 2 câu)
Câu 1. Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
A. Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
B. Tảo lục sống tự dưỡng
C. Tảo lục có môi trường sống đa dạng
D. Tảo lục có cơ thể đơn bào
Câu 2. Loài ếch có tên khoa học là Odorrana livida thì tên giống của nó là:
A. Odorrana livida.
B. Odorrana.
C. Livida.
D. Cả ba phương án trên đều sai.