Trắc nghiệm bài 33: Đa dạng sinh học

Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 33: Đa dạng sinh học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 33: Đa dạng sinh học

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1. Đa dạng sinh học không biểu hiện ở tiêu chí nào sau đây

A. Đa dạng nguồn gen. 

B. Đa dạng hệ sinh thái. 

C. Đa dạng loài. 

D. Đa dạng môi trường.

 

Câu 2. Động vật có xương sống được chia thành bao nhiêu lớp

A. 2 

B. 3 

C. 6 

D. 5

 

Câu 3. Đa dạng sinh học là sự phong phú về:

A. Số lượng loài 

B. Số lượng cá thể trong loài 

C. Môi trường sống 

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

 

Câu 4. Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?

A. Do các hoạt động của con người. 

B. Do các loại thiên tai xảy ra. 

C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần. 

D. Do các loại dịch bệnh bất thường.

 

Câu 5. Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với con ng

A. Cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,... 

B. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch 

C. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

 

Câu 6. Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật. 

B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã. 

C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng. 

D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.

 

Câu 7. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa khí hậu

B. Cung cấp đất phi nông nghiệp

C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên

D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã 

 

Câu 8. Số loài động vật trên Trái Đất là

A.1 triệu loài

B.1,5 triệu loài

C.2 triệu loài

D.2,5 triệu loài 

 

Câu 9. Đâu là vai trò của động vật đối với con người 

1)      Cung cấp thức ăn cho con người (bò, lợn, gà, tôm,…). 

2)      Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống (da lông,…). 

3)      Khả năng tiêu diệt loài sinh vật gây hại. 

4)      Nhiều loài có khả năng cải tạo đất như giun đất, dế, bọ hung,… 

5)      Làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức. 

6)      Là mắc xích quan trọng trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 

7)      Phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh con người. 

8)      Phục vụ nghiên cứu, học tập, thử nghiệm, thuốc chữa bệnh,..

A. 1,2,3,4,5,6 

B. 1,2.3,5,7,8 

C. 2,3,4,5,6 

D. 1,3,4,5,6,7

 

Câu 10. Đâu là vai trò của động vật đối với tự nhiên 

1)      Là mắc xích quan trọng trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 

2)      Góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng loài trong hệ sinh thái.

3)      Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống (da lông,…). 

4)      Nhiều loài có khả năng cải tạo đất như giun đất, dế, bọ hung,… 

5)      Một số loài cây giúp thụ phấn và phát tán hạt. 

6)      Làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức.

A. 1,2,3,4 

B. 1,2,4,5 

C. 2,4,5,6 

D. 1,3,5,6

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1. Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

A. Bệnh ung thư ở người                   

B. Hiệu ứng nhà kính

C. Biến đổi khí hậu                           

D. Tuyệt chủng động, thực vật 

 

 

Câu 2. Nhận định đúng nhất về động vật quý hiếm

A. Động vật sống ở nơi có điều kiện khắc nghiệt 

B. Động vật có công dụng chữa bệnh 

C. Những loài động vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức. 

D. Động vật có giá bán cao

 

Câu 3. Việt Nam có độ đa dạng sinh học xếp thứ bao nhiêu trên thế giới:

A. 17 

B. 16 

C. 18 

D. 15

 

Câu 4. Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học

A. Do sự khai thác không hợp lý và quá mức của con người 

B. Do cháy rừng 

C. Do lũ quét 

D. Do biến đổi khí hậu

 

Câu 5. Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, động vật 

B. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch 

C. Bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng 

D. Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu

 

Câu 6. Cho các hành động sau:

(1) Khai thác gỗ

(2) Xử lí rác thải

(3) Bảo tồn động vật hoang dã

(4) Du canh, du cư

(5) Định canh, định cư

(6) Xây dựng các khu công nghiệp nặng

Những hành động nào gây suy giảm sự đa dạng sinh học?

A. (1), (2), (3)             

B. (4), (5), (6)        

C. (1), (4), (6)             

D. (2), (3), (5) 

 

Câu 7. Rùa núi vàng có giá trị

A. Thẩm mĩ, dược liệu. 

B. Giá trị thực phẩm. 

C. Vật liệu trong thủ công nghiệp. 

D. Là động vật thí nghiệm.

 

Câu 8. Lạc đà là động vật đậc trưng cho sinh cảnh nào?

A.Hoang mạc.

B.Rừng ôn đới

C.Rừng mưa nhiệt đới.

D.Đài nguyên.

 

Câu 9. Hiện nay số lượng cá thể loài sóc bay đen trắng ở khu vực rừng Việt Nam đang sụt giảm rất nhanh, nguyên nhân là

 

A. Săn bắt,buôn bán trái phép 

B. Phá rừng, khai thác gỗ k theo quy định

C. Xả chất thải công nghiệp khi chưa được xử li 

D. Cả ba đáp án đều đúng

 

Câu 10. Trong các lớp động vật sau, lớp nào tiến hóa nhất?

A. Lớp Bò sát. 

B. Lớp Giáp xác. 

C. Lớp Lưỡng cư. 

D. Lớp Thú

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1. Môi trường có đa dạng sinh học lớn nhất là:

A. Núi tuyết 

B. Rừng lá kim 

C. Rừng nhiệt đới 

D. Hoang mạc

 

Câu 2. Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do:

A. Nhiệt độ quá nóng 

B. Độ ẩm thấp 

C. Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng ít 

D. Cả ba đáp án đều đúng

 

Câu 3. Vai trò của các khu bảo tồn trong việc bảo vê đa dạng sinh học

A. Ngăn chặn nạn săn bắt, buôn bán động vật, thực vật quý hiểm 

B. Bảo tồn số lượng cá thể loài đang có nguy cơ tuyệt chủng 

C. Góp phần phục hồi hệ sinh thái bị mất 

D. Cả 3 đáp án đều đúng

 

Câu 4. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học:

1. Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương. 

2. Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương. 

3. Không chặt phá bừa bãi cây xanh 

4. Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ môi trường sống

A. 1,2 

B. 2,3 

C. 1,2,3 

D. 1,2,3,4

 

4. VẬN DỤNG CAO ( 3 câu)

Câu 1. Tại sao cá voi lại được xếp vào lớp Thú

A. Cá voi là loài có vú 

B. Là động vật hằng nhiệt 

C. Nuôi con bằng sữa mẹ 

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

 

Câu 2. Điều gì khiến chim cánh cụt có thể sống được ở đới lạnh:

A. Có bộ lông dày 

B. Có lớp mỡ dày 

C. Chim cánh cụt ngủ đông 

D. Cả 3 đáp án đều đúng

 

Câu 3. Mục tiêu nào sau đây không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Diversity)?

A. Bảo toàn đa dạng sinh học. 

B. Sử dụng lâu bển các bộ phận hợp thành. 

C. Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen. 

D. Cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay