Phiếu trắc nghiệm KHTN 6 Sinh học Chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint sinh học 6 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Một số vi khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm cho con người, chẳng hạn như vi khuẩn ______ gây bệnh lao.
A. E. coli
B. Salmonella
C. Mycobacterium tuberculosis
D. Lactobacillus
Câu 2: Trong hệ thống phân loại năm giới của Whittaker (1969), giới nào có sinh vật dị dưỡng, cấu tạo tế bào nhân thực, có thể đơn bào hoặc đa bào?
A. Giới Khởi sinh
B. Giới Nguyên sinh
C. Giới Nấm
D. Giới Thực vật
Câu 3: Một gia đình sau khi đi du lịch về thì có người bị tiêu chảy cấp. Bác sĩ chẩn đoán nguyên nhân do nhiễm vi khuẩn từ nguồn nước uống không an toàn. Theo em, biện pháp nào sau đây có thể giúp phòng tránh tình trạng này?
A. Không uống nước trong lúc di chuyển
B. Luôn uống nước đã đun sôi hoặc đóng chai hợp vệ sinh
C. Chỉ cần uống nước lọc ở khách sạn
D. Uống nước nhiều hơn để chống mất nước
Câu 4: Một học sinh thấy một sinh vật nhỏ di chuyển được trong nước. Sau khi quan sát dưới kính hiển vi, em ấy nhận thấy sinh vật có một tế bào nhân thực và có thể quang hợp. Sinh vật này thuộc giới nào?
A. Giới Khởi sinh
B. Giới Nguyên sinh
C. Giới Nấm
D. Giới Động vật
Câu 5: Khi sử dụng kháng sinh, cần phải dùng đúng liều lượng, đúng cách và đủ thời gian để tránh hiện tượng vi khuẩn ______.
A. Tiêu diệt
B. Tự tiêu biến
C. Kháng thuốc
D. Giảm số lượng
Câu 6: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?
A. Tảo lục
B. Dương xỉ
C. Lúa nước
D. Rong đuôi chó
Câu 7: Đặc điểm cấu tạo của virus
A. Chưa có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
B. Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
C. Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
D. Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
Câu 8: Nhận định nào sau đây nói đúng về vi khuẩn?
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Câu 9: Bậc phân loại cao nhất trong thế giới sống là:
A. Bộ
B. Chi
C. Giới
D. Loài
Câu 10: Nhận xét nào nói về virus là đúng?
A. Cấu tạo gồm nhiều thành phần phối hợp
B. Vật chất di truyền là ADN hoặc ARN
C. Không có lớp vỏ bên ngoài
D. Tự nhân lên khi sống ngoài môi trường
Câu 11: Loại thực phẩm nào sau đây được ứng dụng vai trò của vi khuẩn?
A. Cá khô.
B. Sữa chua.
C. Khô bò.
D. Xúc xích.
Câu 12: Trình tự sắp xếp các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Chi → họ → bộ → loài → lớp → ngành → giới
B. Loài → chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới
C. Ngành → lớp → chi → bộ → họ → loài → giới
D. Lớp → chi → ngành → họ → bộ → giới → loài
Câu 13: Bệnh do virus gây ra không lây theo đường nào?
A. Đường máu
B. Đường không khí
C. Tiếp xúc trực tiếp
D. Đường tiêu hóa
Câu 14: Môi trường sống của vi khuẩn là gì?
A. Chỉ ở dưới nước.
B. Chỉ ở trên cạn.
C. Ở khắp mọi nơi.
D. Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác.
Câu 15: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu 16: ........................................
........................................
........................................