Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Vật lí Kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 01
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1 và F2. Cho F1 = 50 N ; F2 = 200 N và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực F3 hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Hỏi khoảng cách OC ?
A. 1 m.
B. 2 m.
C. 3 m.
D. 4 m.
Câu 2:Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy dài 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?
A. 15 N.
B. 20 N.
C. 25 N.
D. 30 N
Câu 3: Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi
A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay
B. lực có giá song song với trục quay
C. lực có giá cắt trục quay
D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay
Câu 4: Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định ở trạng thái cân bằng thì tổng moment lực tác dụng lên vật có giá trị
A. bằng không.
B. luôn dương.
C. luôn âm.
D. khác không.
Câu 5: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là
A. 200 N.m.
B. 200 N/m.
C. 2 N.m.
D. 2 N/m.
Câu 6: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khoảng cách OO1 > OO2
B. Khoảng cách OO1 = OO2
C. Khoảng cách OO1 < OO2
D. Khoảng cách OO1 = 2OO2
Câu 7: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Robecvan
B. Cân đồng hồ
C. Cân đòn
D. Cân tạ
Câu 8: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
A. Đòn bẩy.
B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Ròng rọc cố định
D. Ròng rọc động
Câu 9: Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...
A. Cân bằng nhau.
B. Bị lệch về phía quả cầu bằng sắt.
C. Bị lệch về phía quả cầu bằng đồng.
D. Chưa thể khẳng định được điều gì.
Câu 10: Một đòn bẩy AB có chiều dài 1 m. Ở 2 đầu người ta treo 2 vật có khối lượng lần lượt m1 = 400g và m2 = l00g. Để đòn bẩy cân bằng, điểm tựa 0 phải cách A một đoạn.... Cho biết đầu A treo vật 400g.
A. 40cm
B. 25 cm
C. 20 cm
D. 30 cm
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng…………… bóng đèn bút thử điện
A. Làm đứt
B. Làm sáng
C. Làm tắt
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 12: Ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa kéo thẳng ra, vì
A. Lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra
B. Các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra
C. Tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra
D. Khi cọ xát với tóc, lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.
Câu 13: Khi đưa một cây thước nhựa lại gần một sợi tóc
A. Cây thước hút sợi tóc.
B. Cây thước đẩy sợi tóc.
C. Cây thước sau khi cọ xát vào mảnh vải khô sẽ hút sợi tóc.
D. Cây thước sau khi cọ xát vào mảnh vải khô sẽ đẩy sợi tóc ra xa.
Câu 14: Có thể nhận biết vật nhiễm điện bằng cách
A. Đưa vật lại gần các mẩu giấy vụn, các mẩu giấy bị hút hoặc đẩy
B. Đưa vật nhẹ lại gần nó sẽ bị hút
C. Đưa các sợi tơ lại gần nó bị duỗi thẳng
D. Đưa các sợi tóc lại gần tóc bị xoắn lại
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng. Thước nhựa có khả năng hút các vụn giấy:
A. Mà không cần cọ xát
B. Sau khi cọ xát bằng mảnh lụa
C. Sau khi cọ xát bằng miếng vải khô
D. Sau khi cọ xát bằng mảnh nilông
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Lấy tay tác dụng vào cánh cửa các lực khác nhau theo chiều mũi tên như hình dưới đây. Đường chứa mũi tên biểu diễn lực còn gọi là giá của lực.
Hình 1 Hình 2 Hình 3
a) Trong hình 1, lực tác dụng có giá cắt trục quay.
b) Trong hình 2, lực tác dụng có giá song song với trục quay.
c) Trong hình 3, lực tác dụng có giá không song song và cắt trục quay.
d) Chỉ có lực tác dụng ở hình 1 mới có tác dụng làm quay cánh cửa.
Câu 2: Để bẩy một hòn đá có khối lượng 1 tấn người ta sử dụng một đòn bẩy như trên hình vẽ. Biết OO2 = 5.OO1.
a) Đây là đòn bẩy loại 2.
b) Trọng lượng của tảng đá là 10000N.
c) Để nâng được tảng đá lên thì lực F1 tối thiểu phải là 10000N.
d) Lực F2 tối thiểu có giá trị là 50000N.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................