Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Vật lí Chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?
A. Rx = 9Ω
B. Rx = 15Ω
C. Rx = 24Ω
D. Gía trị khác
Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là bao nhiêu?
A. Uv = 4V; IA = 0,4A.
B. Uv = 12V; IA = 0,4A.
C. Uv = 0,6V; IA = 0,4A.
D. Một cặp giá trị khác
Câu 3: Có hai loại điện trở 2Ω và 5Ω. Có bao nhiêu cách mắc nối tiếp các điện trở này vào mạch điện để có điện trở tương đương là 30Ω.
A. có 4 cách mắc.
B. có 5 cách mắc.
C. có 3 cách mắc.
D. có 2 cách mắc.
Câu 4: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hai bóng đèn có điện trở lần lượt là R1 và R2, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn hơn điện trở thành phần.
B. Các bóng đèn hoạt động độc lập nhau.
C. Giữa hai bóng đèn có hai điểm nối chung.
D. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch là .
Câu 5: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5Ω và R2 = 10Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A . Thông tin nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
B. Điện trở tương đương của đoạn mạch của cả mạch là 15Ω.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V.
D. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20V
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng điện đi qua lớn
B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ.
C. Cường độ dòng điện qua các nhánh trong mạch song song luôn bằng nhau.
D. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động.
Câu 7: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?
A. Hình A.
B. Hình B.
C. Hình C.
D. Hình D.
Câu 8: Hai điện trở R1 = R2 mắc song song với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U, cường độ dòng điện qua R1 là 2A. Khi đó cường độ dòng điện qua R2 có giá trị nào sau đây?
A. 1V.
B. 2V.
C. 3V.
D. 4V.
Câu 9: Mắc R1 // R2 vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là
A. 1,5V
B. 3V
C. 6V
D. 4,5V
Câu 10: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là bao nhiêu?
A. 1,5V
B. 3V
C. 6V
D. 4,5V
Câu 11: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song ?
A. I = I1 + I2 + ... + In.
B. U = U1 + U2 + ... + Un.
C. R = R1 + R2 + ... Rn.
D. .
Câu 12: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W. Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế
A. đúng bằng 220V.
B. đúng bằng 110V.
C. nhỏ hơn hoặc bằng 220V.
D. lớn hơn hoặc bằng 220V.
Câu 13: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
Câu 14: Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ được xác định theo biểu thức
A. W = U.I
B. W = U.I.t
C. W = U.I2
D. W = U2.I.t
Câu 15. Số đếm của công tơ điện tại các hộ gia đình cho biết
A. điện năng mà gia đình đó đã sử dụng.
B. thời gian mà gia đình đó đã dùng các thiết bị điện.
C. công suất điện mà gia đình đó đã sử dụng.
D. số thiết bị điện mà gia đình đó đã sử dụng.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................