Phiếu trắc nghiệm Vật lí 9 chân trời Bài 6: Phản xạ toàn phần

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Phản xạ toàn phần. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ 2. ÁNH SÁNG

BÀI 6: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

(24 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là:

  1. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết suất hơn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn phản xạ toàn phần;
  2. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết suất nhỏ hơn sang môi trường chiết suất hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn phản xạ toàn phần;
  3. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết suất nhỏ hơn sang môi trường chiết suất lớn hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc tới hạn phản xạ toàn phần;
  4. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết suất lớn hơn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn và góc tới nhỏ hơn góc tới hạn phản xạ toàn phần.

Câu 2: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?

  1. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
  2. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
  3. Ánh sáng truyền tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  4. Ánh sáng truyền tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 3: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

  1. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
  2. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
  3. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất
  4. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Câu 4: Hiện tượng phản xạ toàn phần là:

  1. Hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  2. Hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới khi gặp bề mặt nhẵn
  3. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng đột ngột, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

D Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 5:  Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:

Câu 6:  Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng

A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng

C. Hiện tượng phản xạ toàn phần

D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Góc tới lúc bắt đầu không quan sát thấy tia khúc xạ được gọi là góc tới hạn
  2. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn
  3. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc tới hạn phản xạ toàn phần
  4. Góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất lớn với môi trường có chiết suất nhỏ hơn

Câu 2: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:

(1) n2 >  n1             (2) n2 <  n1            (3) sini ≥ n2/n1                 (4) sini ≤ n2/n1

Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là

A. (1).  

B. (2).

C. (1) và (4).

D. (2) và (3).

Câu 3: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng từ

A. từ benzen vào nước.

B. từ nước vào thủy tinh flin.

C. từ benzen vào thủy tinh flin.

D. từ chân không vào thủy tinh flin.

Câu 4: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận

  1. góc tới bằng góc tới hạn phản xạ toàn phần         
  2. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
  3. không còn tia phản xạ                                      
  4. chùm tia phản xạ rất mờ

Câu 5: Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần

A. Trường hợp (1)                            

B. Trường hợp (2)

C. Trường hợp (3)                            

D. Cả (1), (2) và (3) đều không

Câu 6: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

A. Gương phẳng   

B. Gương cầu

C. Thấu kính

D. Cáp dẫn sáng trong nội soi

                                     

3. VẬN DỤNG (8 CÂU)

Câu 1: Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc tới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là

A. 41o48’

B. 48o35’

C. 62o44’

D. 38o26’

Câu 2: Một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác dọc theo pháp tuyến của mặt phân cách thì góc khúc xạ là

  1. 0o.
  2. 90o.
  3. bằng ith.
  4. phụ thuộc vào chiết suất hai môi trường.

Câu 3: Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây?

A. i ≥ 62o44’

B. i < 62o44’

C. i < 65o48’

D. i < 48o35’

Câu 4: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

A. 41,40°. 

B. 53,12°.

C. 36,88°.

D. 48,61°.

Câu 5: Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là  . Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:

...

=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 6: Phản xạ toàn phần

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay