Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 KẾT NỐI TRI CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa thuế trực thu và thuế gián thu là gì?
A. Thuế trực thu đánh vào hàng hóa, thuế gián thu đánh vào thu nhập
B. Thuế trực thu người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế, thuế gián thu thì không
C. Thuế trực thu có thể được hoàn lại, thuế gián thu thì không
D. Thuế trực thu chỉ áp dụng cho doanh nghiệp, thuế gián thu chỉ áp dụng cho cá nhân
Câu 2: Trong mô hình hợp tác xã, quyền sở hữu thuộc về ai?
A. Một cá nhân đứng đầu hợp tác xã
B. Nhà nước quản lý hoàn toàn
C. Các thành viên hợp tác xã đồng sở hữu
D. Một tổ chức phi chính phủ
Câu 3: Tín dụng được hiểu là gì?
A. Quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
B. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa người mua và người bán.
C. Quá trình giao dịch tiền tệ không cần hoàn trả.
D. Hình thức tích lũy tài sản cá nhân.
Câu 4: Hình thức vay tín dụng nào sau đây yêu cầu người vay phải có tài sản đảm bảo?
A. Vay tín chấp
B. Vay thế chấp
C. Vay tiêu dùng
D. Vay trả góp
Câu 5: Đâu không phải là một lợi ích của lập kế hoạch tài chính cá nhân?
A. Giúp cân đối các khoản chi cần thiết
B. Hiểu rõ tình hình tài chính của bản thân
C. Đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch và dự phòng tình huống phát sinh
D. Giúp gia tăng mọi khoản chi tiêu mà không cần lo lắng
Câu 6: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của mô hình kinh tế hộ gia đình?
A. Mô hình kinh tế hộ gia đình thường có quy mô vốn lớn, có trình độ kĩ thuật cao.
B. Mô hình kinh tế hộ gia đình là mô hình kinh tế dễ huy động vốn để sản xuất kinh doanh.
C. Quy mô sản xuất kinh doanh của mô hình kinh tế hộ thường nhỏ, vốn đầu tư thấp.
D. Mô hình kinh tế hộ gia đình dựa chủ yếu vào công nghệ và sức lao động hiện đại.
Câu 7: Năm nay, D vừa thi đỗ đại học nhưng mẹ băn khoăn không biết có nên cho D đi học không vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, không đủ tiền đóng học phí. Bác K hàng xóm biết chuyện, khuyên gia đỉnh D nên vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội, nhưng mẹ D sợ không trả được. Nếu là D, em sẽ làm gì?
A. Khuyên mẹ nên đến ngân hàng vay tiền.
B. Khuyên mẹ nên cho mình nghỉ học đi làm phụ gia đình.
C. Khuyên mẹ không nên đến ngân vay tiền.
D. Khuyên mẹ không vay tiền ở một tổ chức khác.
Câu 8: Hình thức cho vay tín chấp thuộc loại tín dụng nào?
A. Tín dụng nhà nước.
B. Tín dụng ngân hàng.
C. Tín dụng tiêu dùng.
D. Tín dụng thương mại.
Câu 9: Trong các loại thuế sau đây, loại thuế nào có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa và dịch vụ?
A. Thuế thu nhập cá nhân
B. Thuế tài nguyên
C. Thuế giá trị gia tăng
D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Câu 10: Tín dụng tiêu dùng được thực hiện thông qua hình thức
A. tín dụng ngắn hạn.
B. tín dụng dài hạn.
C. tín dụng trung hạn.
D. tín dụng cố định.
Câu 11: Doanh nghiệp được phân loại theo quy mô gồm các nhóm nào?
A. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh
B. Doanh nghiệp quy mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ và siêu nhỏ
C. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã
D. Doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp thương mại
Câu 12: Trong tín dụng ngân hàng, hình thức trả góp có đặc điểm gì?
A. Người vay phải trả toàn bộ gốc và lãi ngay khi vay
B. Người vay trả dần tiền gốc và lãi theo kỳ hạn đã thỏa thuận
C. Không cần hoàn trả gốc, chỉ cần trả lãi
D. Ngân hàng chỉ yêu cầu thanh toán một phần gốc, không cần trả lãi
Câu 13: Khi đi mua hàng tại siêu thị, trên hóa đơn có ghi rõ "Thuế GTGT 10%". Điều này có nghĩa là gì?
A. Người mua hàng đang phải chịu thuế giá trị gia tăng
B. Siêu thị phải trả thuế thay cho khách hàng
C. Nhà nước hỗ trợ người dân bằng cách giảm giá hàng hóa
D. Hóa đơn chỉ mang tính tham khảo, không ảnh hưởng đến giá sản phẩm
Câu 14: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Người cho vay và người sở hữu.
B. Người cho vay và người vay.
C. Người cho vay và người quản lí.
D. Người sử dụng và người vay.
Câu 15: Xác định tình hình tài chính hiện tại, thu và chi thường xuyên của cá nhân được hiểu là
A. Các quy tắc cơ bản cần thực hiện như: tránh chi tiêu không kế hoạch, cân nhắc sự cần thiết của hàng hóa trước khi mua, lựa chọn tiêu dùng thông minh,...
B. Căn cứ vào tình hình tài chính cá nhân hiện tại để có kế hoạch hợp lí nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
C. Phải quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra. Khi tình hình tài chính cá nhân thay đổi thì cần cập nhật thường xuyên, điều chỉnh để bản kế hoạch thực tế hơn.
D. Mục tiêu của kế hoạch tài chính cá nhân đặt ra phải cụ thể, phù hợp với khả năng, có dự kiến thời gian để hoàn thành.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................