Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều Bài 9: dịch vụ tín dụng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: dịch vụ tín dụng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 5: TÍN DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG

BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Ưu điểm của thẻ tín dụng là?

A. Thanh toán tiện lợi, nhanh chóng.

B. Các loại phí phạt.

C. Rủi ro đánh cắp thông tin.

D. Chi tiêu quá đà, mất kiểm soát và không đủ khả năng chi trả.

Câu 2: Chủ thể liên quan trong tín dụng ngân hàng là?

A. Ngân hàng ((là trung gian giữa người cần vốn và người có vốn), các cá nhân hoặc doanh nghiệp

B. Các doanh nghiệp với nhau và thường không có người trung gian

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 3: Đặc điểm của tín dụng thương mại?

A. Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là hàng hoá.

B. Người bán chịu là người cho vay, con người mua chịu là người vay. Công cụ của tín dụng thương mại là giấy chứng nhận mua bản chịu (thương phiếu).

C. Khối lượng áp dụng của tín dụng thương mại thương nhỏ .

D. Cả A, B, C

Câu 4: Việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn được gọi là

A. tín dụng.

B. giao dịch điện tử.

C. tín dụng ngân hàng.

D. giao dịch ngân hàng.

Câu 5: Hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị tương đương với lượng vốn cho vay được gọi là gì?

A. Cho vay tín chấp.

B. Cho vay thế chấp.

C. Cho vay trả góp.

D. Hình thức cho vay khác.

Câu 6: Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào

A. uy tín của người vay, nhưng cần tài sản bảo đảm.

B. uy tín của người cho vay, không cần tài sản bảo đảm.

C. uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm.

D. uy tín của người cho vay, cần tài sản bảo đảm.

Câu 7: Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng

A. chi trả một nửa gốc và lại khi đến hạn.

B. chi trả 50% lãi khi đến hạn.

C. hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.

D. hoàn trả toàn bộ tiền gốc.

Câu 8: Khi vay tín chấp, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân.

B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.

C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.

D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, chủ thể có trách nhiệm gì?

A. Cung cấp thông tin chính xác khi đề nghị cấp hạn mức vay tín dụng.

B. Thực hiện thanh toán khoản tiền đã chỉ qua thẻ đăng kí hạn.

C. Không nên để nợ quá hạn vì sẽ bị tích điểm tín dụng xấu và phải chịu mức lãi cao.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm gì?

A. Dựa trên cơ sở lòng tin.

B. Có tính thời hạn.

C. Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi vô điều kiện và tiềm ẩn rủi ro.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Hình thức cho vay tín chấp thuộc loại tín dụng nào?

A. Tín dụng nhà nước.

B. Tín dụng ngân hàng.

C. Tín dụng tiêu dùng.

D. Tín dụng thương mại.

Câu 12: Loại tín dụng được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả chậm. Đến thời hạn đã thoả thuận, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi được gọi là gì?

A. Tín dụng thương mại.

B. Tín dụng nhà nước.

C. Tín dụng ngân hàng.

D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 13: Tín dụng nước ta được chia làm mấy loại cơ bản?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 14: Loại tín dụng được ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn gọi là gì?

A. Tín dụng ngân hàng.

B. Tín dụng nhà nước.

C. Tín dụng thương mại.

D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 15: Tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng thuộc phạm vi áp dụng Luật nào của nước ta?

A. Luật dân sự.

B. Luật tài chính Ngân hàng.

C. Luật Các tổ chức tín dụng.

D. Luật hình sự.

Câu 16: Dấu hiệu để phân biệt tổ chức tín dụng với các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh tế quốc dân là gì?

A. Đối tượng kinh doanh chính là tiền tệ.

B. Mang tính bắt buộc.

C. Nguồn vốn nhàn rỗi.

D. Mang tính phi ngân hàng.

Câu 17: Các ngân hàng thương mại đồng loạt giảm lãi suất tiền gửi sẽ tác động như thế nào đến đời sống xã hội?

A. sẽ khiến người dân giảm lượng tiến mang đi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, số tiền để chi tiêu sẽ nhiều hơn, kích thích sản xuất phát triển.

B. tác động đến người đi vay, các doanh nghiệp sẽ giảm bớt nhu cầu vay làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bị thu hep hon.

C. sẽ góp phần xoá đói giảm nghèo, giúp cho sản xuất phát triển.

D. Cả A, B, C

Câu 18: Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay ưu đãi đối với các hộ nghòe để kinh doanh sẽ tác động như thế nào đến đời sống xã hội?

A. Khiến người dân giảm lượng tiến mang đi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, số tiền để chi tiêu sẽ nhiều hơn, kích thích sản xuất phát triển.

B. Góp phần xoá đói giảm nghèo, giúp cho sản xuất phát triển.

C. Tác động đến người đi vay, các doanh nghiệp sẽ giảm bớt nhu cầu vay làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bị thu hep hon.

D. Cả A, B, C

Câu 19: Trong trường hợp vay thế chấp mà không thể trả nợ cho ngân hàng thì người vay phải chịu trách nhiệm nào sau đây?

A. Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp để ngân hàng xử lý tài sản thế chấp.

B. Nộp phạt với mức tiền tương đương đã vay thế chấp trước đó cho ngân hàng.

C. Chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi không trả đúng hạn.

D. Cho thêm thời hạn để người vay tìm cách trả đúng khoản nợ đã vay cho ngân hàng.

Câu 20: Hoạt động ngân hàng cùng người vay xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời hạn cho vay được gọi là

A. Vay tín dụng.

B. Vay trả góp.

C. Vay thế chấp.

D. Vay không lãi.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tín dụng nhà nước?

A. Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế thông qua việc phát hành công trái, trái phiếu.

B. Hoạt động tín dụng nhà nước vì mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu.

C. Lãi suất cho vay tín dụng nhà nước là ưu đãi do Nhà nước quy định.

D. Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán các khoản cho vay.

Câu 2: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về tín dụng thương mại?

A. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bán chịu hàng hóa, trả góp hoặc trả chậm.

B. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng thương mại và chủ thể tiêu dùng.

C. Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là tiền tệ.

D. Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm.

Câu 3: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi nói về tín dụng thương mại?

A. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng thương mại và chủ thể tiêu dùng.

B. Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là tiền tệ.

C. Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm.

D. Người tiêu dùng cũng có thể đi vay các tổ chức trung gian tài chính (ngân hàng thương mại, công ty tài chính) để thanh toán tiền mua hàng tiêu dùng của các doanh nghiệp.

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

A. Có tính rủi ro.

B. Có tính thời hạn.

C. Cấp vốn cho bất kì ai có nhu cầu.

D. Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi vô điều kiện.

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?

A. Đối tượng cho vay là hàng hoá.

B. Chủ thể đi vay là doanh nghiệp.

C. Thanh toán khoản vay cũng bằng hàng hóa.

D. Chủ thể cho vay là doanh nghiệp.

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

A. Chủ thể cung ứng vốn để cấp tín dụng là Nhà nước.

B. Cho vay với lãi suất ưu đãi.

C. Người được cấp vẫn tin dụng nhà nước không phải hoàn trả.

D. Theo kế hoạch, chủ trương của Nhà nước đề thực hiện mục tiêu, định hướng của Nhà nước.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng?

A. Người vay là cá nhân, hộ gia đình.

B. Bao gồm cả tiêu dùng của doanh nghiệp.

C. Mục đích vay để tiêu dùng.

D. Số tiền được vay thường không lớn.

Câu 8: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Dịch vụ tín dụng ít cần đến thủ tục giấy tờ là dịch vụ tiện lợi nhất

B. Dịch vụ cho vay trả góp thực chất là dịch vụ cho vay thể chấp.

C. Mua trái phiếu chính phủ là kênh đầu tư an toàn.

D. Cả A, B, C

Câu 9: Ý kiến nào sau đây là không đúng?

A. Những dịch vụ tín dụng ít cần đến thủ tục giấy tờ (ví dụ tín dụng đen) sẽ có những mặt trái như lãi suất cao, phải chịu sức ép lớn khi đến hạn trả nợ.....

B. Dịch vụ cho vay trả góp của ngân hàng không phải lúc nào cũng cần thế chấp tài sản.

C. Dịch vụ tín dụng ít cần đến thủ tục giấy tờ là dịch vụ tiện lợi nhất

D. Nhà nước là chủ thể tồn tại lâu dài, sẽ đảm bảo trả vốn lẫn lãi cho người mua trái phiếu chính phủ.

Câu 10: Nhận định nào sau đây sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng?

A. Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn.

B. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá.

C. Định mức lãi khi vay ở tín dụng do người vay quyết định.

D. Tín dụng góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng những loại thẻ nào?

A. Thẻ ghi nợ

B. Thẻ tín dụng

C. Thẻ trả trước.

D. Cả A, B, C

Câu 2: Những thuận lợi của việc sử dụng thẻ tín dụng đối với người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự là gì?

A. Công cụ hỗ trợ tài chính.

B. Thanh toán tiện lợi và nhận được nhiều ưu đãi

C. Quản lý chi tiêu.

D. Cả A, B, C

Câu 3: Những rủi ro của việc sử dụng thẻ tín dụng đối với người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự là gì?

A. Chi tiêu vượt hạn mức.

B. Lãi suất thẻ tín dụng.

C. Các ảnh hưởng về tâm lí và có thể mất tiền trong thẻ khi bị mất thẻ.

D. Cả A, B, C

Câu 4: Bố của Minh dự định mua một chiếc ô tô để kinh doanh dịch vụ chở khách và đã mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến ngân hàng để vay số tiền 500 triệu đồng, với lãi suất × %/năm trong 5 năm. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà bố của Minh đã sử dụng.

A. Vay tín chấp.

B. Vay thế chấp.

C. Vay trả góp.

D. Vay trả chậm.

Câu 5: Gia đình bạn Xuân dự định mua nhà mới nhưng còn thiếu 200 triệu đồng. Bố của Xuân đã mang căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận lương hằng tháng đến ngân hàng để vay tiền số tiền trên. Nhân viên ngân hàng cho biết bố của Xuân là công chức nhà nước, có thu nhập ổn định nên có thể vay không cần đảm bảo trong thời hạn 1 năm. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà bố của Xuân đã sử dụng. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà gia đình bạn Xuân đã sử dụng.

A. Vay trả góp.

B. Vay không hoàn trả.

C. Vay tín chấp.

D. Vay thế chấp.

Câu 6: Do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, bố mẹ Mận muốn vay 1 tỉ đồng từ ngân hàng để mua thêm máy móc, thiết bị. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà gia đình bạn Mận đã sử dụng.

A. Bố mẹ Mận nên lựa chọn thêm hình thức kí hợp đồng bán chịu hàng hóa cho doanh nghiệp.

B. Bố mẹ Mận nên lựa chọn thêm hình thức vay các tổ chức tài chính.

C. Bố mẹ Mận nên lựa chọn thêm hình thức vay tín dụng ngân hàng.

D. Đáp án khác

Câu 7: Căn nhà gia đình Khánh đang ở đã xuống cấp, bố mẹ Khánh muốn cải tạo cho khang trang hơn và muốn vay ngân hàng 100 triệu đồng. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà gia đình bạn Khánh đã sử dụng.

A. Bố mẹ Khánh nên lựa chọn thêm hình thức trả góp.

B. Bố mẹ Khánh nên lựa chọn thêm hình thức vay các tổ chức tài chính.

C. Bố mẹ Khánh nên lựa chọn thêm hình thức vay tín dụng ngân hàng.

D. Đáp án khác

Câu 8: Doanh nghiệp X là doanh nghiệp nhà nước được giao xây dựng một công trình trọng điểm trong lĩnh vực thuỷ điện của quốc gia. Để thực hiện dự án, doanh nghiệp X muốn vay Nhà nước 1000 tỉ đồng. Hãy cho biết doanh nghiệp X đã sử dụng hình thức tín dụng ngân hàng nào?

A. Doanh nghiệp X nên lựa chọn thêm hình thức trả góp.

B. Doanh nghiệp X nên lựa chọn thêm hình thức vay các tổ chức tài chính.

C. Doanh nghiệp X nên lựa chọn thêm hình thức vay tín dụng ngân hàng.

Câu 9: Anh Minh mới đăng kí sử dụng một loại thẻ mà được chi tiêu, mua sắm thoải mái mặc dù trong thẻ không có tiền, tuy nhiên trong một khoảng thời hạn nhất định nếu anh Minh không hoàn trả số tiền đã chi tiêu thì anh phải trả một mức lãi theo quy định. Trong trường hợp này, anh Minh đang sử dụng loại thẻ nào sau đây?

A. Thẻ trả trước.

B. Thẻ ghi nợ quốc tế.

C. Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card).

D. Thẻ ATM.

Câu 10: Quân thi đỗ đại học, tuy nhiên gia đình Quân không có khả năng nuôi em ăn học vì hoàn cảnh khó khăn. Trong trường hợp này, nếu là người nhà của Quân em sẽ khuyên bố mẹ Quân như thế nào sau đây?

A. Nên cho Quân ở nhà đi lao động và nghỉ việc học.

B. Vay ngân hàng theo chính sách xã hội.

C. Vay lãi cao để có thể tiếp tục cho Quân đi học.

D. Vay thế chấp ngân hàng để có thể cho Quân đi học.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Anh Hùng muốn mua một chiếc máy tính tại cửa hàng máy tính X. Sau khi nhân viên tư vấn về các dịch vụ mua hàng, anh Hùng lựa chọn mua trả góp thông qua công ty tài chính liên kết với cửa hàng. Anh trả trước 40% giá trị sản phẩm, số tiền còn lại sẽ trả góp thông qua công ty tài chính. Sau khi hoàn tất thủ tục mua trả góp, anh H được nhận máy tính. Em hãy so sánh chi phí sử dụng tiền mặt và mua trả góp.

A. Mua trả thẳng rẻ hơn vì được quà khuyến mãi, giảm giá trực tiếp.

B. Mua trả thẳng không tốn phí chuyển đổi trả góp, không tốn lãi suất, không sợ phạt trả chậm.

C. Trả góp vẫn có những hình thức thực sự là lãi suất 0%.

D. Cả A, B, C

Câu 2: Em đồng tình với việc làm nào dưới đây?

A. Doanh nghiệp A gần đây kinh doanh có hiệu quả, muốn mở rộng sản xuất nên đã mạnh dạn vay thêm vốn ngân hàng.

B. Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu cá nhân hết số tiền đó. Đến hạn đóng học phí, nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng.

C. Chị K sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, nhiều lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh khoe những món đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng và đưa lên mạng xã hội.

D. Không trường hợp nào

Câu 3: Sau khi học xong bài Dịch vụ tín dụng, Tùng và Dũng và Hoa trao đổi với nhau về thẻ tín dụng. Tùng cho rằng thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng cấp cho người vay tín dụng (chủ thẻ), cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định. Quan điểm của Dũng là thẻ tín dụng có nhiều ưu điểm trong thanh toán như có thể thanh toán mọi lúc, mọi nơi trong hạn mức tín dụng, chủ thẻ được hưởng những ưu đãi từ ngân hàng và các đối tác liên kết, sử dụng thẻ tín dụng rất an toàn và tiện lợi. Hoa có rằng thẻ tín dụng có nhiều ưu điểm thật nhưng phải biết sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm thì mới phát huy được những tiện ích của thẻ. Theo em, sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng là gì?

A. Thẻ tín dụng có ưu đãi từ ngân hàng và đối tác liên kết còn tiền mặt thì không có.

B. Thẻ tín dụng có thể thanh toán mọi lúc, mọi nơi; tiền mặt không thể mang theo nhiều cùng một lúc.

C. Thẻ tín dụng có thể theo dõi chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng dễ dàng; tiền mặt sẽ khó theo dõi

D. Cả A, B, C

Câu 4: Doanh nghiệp A bán hàng trả góp cho khách hàng B. Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế là 50 triệu đồng/sản phẩm, thuế giá trị gia tăng là 10%. Khách hàng B trả trước 25 triệu đồng, số còn lại trả trong 6 tháng với lãi suất trả góp của 6 tháng là 15%

Em hãy cho biết chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là ai?

A.  Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là các chủ thể sản xuất kinh doanh như: doanh nghiệp A, khách hàng B, doanh nghiệp C, doanh nghiệp K.

B.  Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là các chủ thể sản xuất kinh doanh như: doanh nghiệp A, khách hàng B, doanh nghiệp C, doanh nghiệp K.

C.  Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là các chủ thể sản xuất kinh doanh như: doanh nghiệp A, khách hàng B, doanh nghiệp C, doanh nghiệp K.

D.  Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là các chủ thể sản xuất kinh doanh như: doanh nghiệp A, khách hàng B, doanh nghiệp C, doanh nghiệp K.

Câu 5: Doanh nghiệp X đẩy mạnh sản xuất kinh doanh vào dịp cuối năm nên mua thêm nguyên liệu của doanh nghiệp Y. Tuy nhiên, tại thời điểm hiện tại, doanh nghiệp X chưa thể trả tiền mặt cho doanh nghiệp X vì vốn sản xuất kinh doanh chưa thu hồi được. Đã nhiều năm hợp tác với nhau, doanh nghiệp Y tin tưởng vào việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp X nên đã kí hợp đồng bán chịu hàng hóa cho doanh nghiệp này. Em hãy cho biết hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến ở mỗi trường hợp trên.

A. Hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến là tín dụng tiêu dùng.

B. Hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến là tín dụng thương mại.

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay