Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều bài 3: Thị trường

Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Thị trường. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Khi người bán đem hàng hoá ra thị trường, hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu của xã hội thì bán được, điều đó thể hiện chức năng nào của thị trường?

A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng

B. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế

C. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể

D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?

A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường.

B. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó.

C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.

D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường?

A. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán.

B. Thị trường là nơi người bạn muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua.

C. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi.

D. Thị trường là nơi những người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.

Câu 4: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sở nào?

A. Đối tượng mua bán, trao đổi.

B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đổi.

C. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đổi.

D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.

Câu 5: Căn cứ vào tiêu chí đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị trường bảo hiểm, thị trường bất động sản?

A. Đối tượng hàng hoá

B. Phạm vi hoạt động

C. Vai trò của các đối tượng mua bán

D. Tính chất và cơ chế vận hành

Câu 6: Thị trường là gì?

A. Tổng hoà những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán.

B. Nơi diễn ra các hoạt động kinh tế: sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng.

C. Toàn bộ hoạt động mua bán, tiêu dùng hàng hoá.

D. Nơi diễn ra hoạt động quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước.

Câu 7: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành:

A. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước.

B. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.

C. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán,...

D. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng.

Câu 8: Các yếu tố nào dưới đây là các yếu tố cơ bản của thị trường?

A. Lãi suất, tiền tệ, giá cả.

B. Giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ.

C. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán.

D. Hàng hoá, dịch vụ, số lượng, chất lượng, chủng loại.

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Nông dân ở địa phương D chuyển từ trồng dưa hấu sang trồng dứa (khóm, thơm) khi nhận thấy sức tiêu thụ dưa hấu chậm là biểu hiện nào của chức năng của thị trường?

A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng

B. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế

C. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể

D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới

Câu 2: Ý kiến nào dưới đây chúng ta không thể đồng tình?

A. Các chủ thể tham gia thị trường đều tìm cách tối đa hoá lợi ích của mình.

B. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, người bán và người mua ảnh hưởng quyết định đến giá cả sản phẩm.

C. Sự tác động qua lại giữa người bán và người mua để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là biểu hiện của nguyên tắc hoạt động trên thị trường.

D. Căn cứ vào tính chất để chia các loại thị trường gắn với các lĩnh vực khác nhau.

Câu 3: Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?

A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng thực phẩm khi chi phí vận chuyển tăng cao.

B. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua.

C. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít.

D. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai.

Câu 4: Xưởng đồ gỗ mỹ nghệ X thường xuyên nhập gỗ lậu từ nước ngoài về để sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán, ta có thể xác định xưởng X tham gia vào thị trường gì?

A. Thị trường bất hợp pháp

B. Chợ đen

C. Thị trường tư liệu sản xuất

D. Thị trường tư liệu tiêu dùng

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thị trường bao gồm các nhân tố cơ bản: tiền tệ, người mua, người bán.

B. Thị trường là nơi kiểm tra đầu tiên về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá.

C. Thị trường là môi trường để các chủ thể kinh tế thực hiện giá trị sử dụng của hàng hoá.

D. Thị trường có vai trò thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Câu 6: Công ty vận tải biển ABC chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá nông sản, linh kiện điện tử, máy móc trong nước và ra nước ngoài. Công ty ABC đã tham gia vào thị trường gì khi căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi, mua bán?

A. Thị trường dịch vụ

B. Thị trường vận chuyển

C. Thị trường hàng hoá

D. Cả A và C.

Câu 7: Một chủ thể sản xuất có thể tham gia vào những thị trường nào?

A. Tất cả các loại thị trường.

B. Thị trường hàng hoá, thị trường trong nước, thế giới

C. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

D. Thị trường của riêng chủ thể sản xuất.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

B. Thị trường là môi trường quan trọng thúc đẩy sản xuất và trao đổi hàng hóa.

C. Hình thức sản phẩm đáp ứng yêu cầu của người mua là yếu tố quan trọng nhất để hàng hóa bán được trên thị trường.

D. Thị trường xác định số lượng hàng hóa mà người bán sẵn sàng bán, người mua sẵn sàng mua ở mỗi mức giá nhất định.

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Lợi dụng tình hình dịch viêm đường hô hấp cấp, ông Q gom khẩu trang trong nước để bán lại cho nhóm người xuất khẩu sang quốc gia khác kiếm lãi tiền tỉ chỉ trong một thời gian ngắn.

Phát biểu nào sau đây đánh giá đúng về việc làm của ông Q?

A. Ông Q đã rất thông minh khi biết chớp thời cơ để mang về một số tiền lớn và cũng không trái pháp luật.

B. Việc làm của ông Q sẽ làm ảnh hưởng đến sự vận hành bình thường của thị trường trong nước, gây lạm phát.

C. Ông Q đã tận dụng tốt chức năng thị trường thừa nhận giá trị của hàng hoá.

D. Cách làm của ông Q sẽ là kinh nghiệm quý báu để làm giàu.

Câu 2: Công ty X chuyên về cung cấp các dịch vụ dạy tiếng. Dạo gần đây, công ty làm ăn bết bát do chỉ có những phương thức dạy lỗi thời. Nhận thấy xu thế đang lên của việc học tiếng Anh thông qua nói chuyện trực tiếp với người bản ngữ, công ty X đã xây dựng một ứng dụng cho phép người học tiếng Anh có thể nói truyện trực tuyến với người nước ngoài đồng thời giảm bớt những phương pháp, dịch vụ truyền thống. Chính vì thế mà doanh số của công ty tăng vọt.

Công ty X đã tận dụng chức năng gì của thị trường để làm ăn khám khá trở lại?

A. Thừa nhận giá trị hàng hoá

B. Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế

C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3: Ý kiến nào sau đây không thể đồng tình?

A. Các giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ có thể diễn ra mà không cần gắn với một không gian, thời gian cụ thể nào.

B. Thị trường có các quan hệ như hàng hoá – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu.

C. Thị trường là nơi người sản xuất và người tiêu dùng gặp nhau trực tiếp để trao đổi hàng hoá, dịch vụ gắn với không gian, thời gian cụ thể.

D. Ở cấp độ cụ thể, thị trường có thể quan sát được như chợ, cửa hàng, phòng giao dịch và nhiều hình thức tổ chức giao dịch, mua bán khác.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của thị trường độc quyền?

A. Sản phẩm khác nhau.

B. Người bán và người mua có ảnh hưởng lớn đến giá thị trường.

C. Chỉ có một vài người bán hoặc một vài người mua.

D. Có vô số người mua và người bán độc lập với nhau.

Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Thị trường bao giờ cũng gắn với một địa điểm cụ thể như chợ, cửa hàng, siêu thị,...

B. Những thông tin trên thị trường giúp người sản xuất điều chỉnh kế hoạch sản xuất hàng hoá.

C. Thị trường là nơi diễn ra hoạt động sản xuất hàng hoá để đáp ứng nhu cầu của xã hội.

D. Chỉ có người sản xuất hàng hoá mới cần đến thị trường.

Câu 6: Hai bạn M và C tranh luận với nhau về chức năng của thị trường, bạn M khẳng định, thị trường xác định mức giá tương ứng với số lượng hàng hóa mà người bán muốn bán, người mua muốn mua. Bạn C không đồng ý vì cho rằng mua bao nhiêu bán giá như thế nào là do thỏa thuận của người mua và người bán chứ thị trường không can thiệp.

Nhận định nào sau đây là đúng về tình huống trên?

A. Ý kiến của bạn C là không đúng. Việc giá bán do người mua và người bán quyết định thường chỉ là ở những việc mua bán không điển hình, ví dụ như A bắt buộc phải mua một thứ gì của của B với giá cao do là B nắm được thóp của A.

B. Ý kiến của M là không đúng. Thị trường không thể chi phối giá bán của các loại hàng hoá được.

C. Cả hai bạn M và C đều không đúng. Những gì mà hai bạn nói chỉ là một khía cạnh nhỏ của thị trường.

D. Cả hai bạn M và C đều đúng. Tuỳ từng trường hợp giá cả sẽ khác nhau.

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Công ty W là một công ty sản xuất điện thoại. Ngoài việc nghiên cứu và sản xuất sản phẩm của mình, công ty còn tập trung tìm cách thâu tóm, chèn ép, đá văng các công ty đối thủ, công ty cùng ngành.

Phát biểu là nào sau đây là không đúng khi nhận định/đánh giá về công ty W?

A. Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, công ty W đang muốn đưa mình vào thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.

B. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc tạo dựng thế độc tôn như công ty W là chiến lược hợp lý. Điều đó sẽ giúp công ty duy trì phát triển bền vững, ổn định lâu dài và lớn mạnh, làm đầu tầu đại diện cho kinh tế quốc gia trên bản đồ thế giới.

C. Nhà nước phải tìm các biện pháp ngăn không cho công ty W tạo thế độc quyền trong một lĩnh vực kinh tế quan trọng vậy. Độc quyền gây nên sự kìm hãm và mất cân bằng trong nền kinh tế và nhiều vấn đề khác.

D. Thị trường đã cung cấp thông tin cho công ty W nên họ mới biết cách để thâu tóm các công ty khác.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay