Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc loại thuế nào?

A. Thuế gián thu

B. Thuế trực thu

C. Thuế bảo vệ môi trường

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu 2: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về mô hình hợp tác xã là gì?

A. Là một tổ chức kinh tế thuộc sở hữu của một cá nhân

B. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp

C. Hoạt động dựa trên nguyên tắc hợp tác, tương trợ giữa các thành viên

D. Không chịu sự quản lý của nhà nước

Câu 3: Nếu không có tín dụng trong nền kinh tế, điều gì có thể xảy ra?

A. Nền kinh tế vẫn vận hành bình thường.

B. Doanh nghiệp và cá nhân có thể gặp khó khăn trong việc huy động vốn.

C. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh hơn do ít khoản vay.

D. Không có ảnh hưởng gì đến việc điều tiết tài chính của Nhà nước.

Câu 4: Hình thức tín dụng nào có mục tiêu kích thích tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp?

A. Tín dụng ngân hàng

B. Tín dụng thương mại

C. Tín dụng nhà nước

D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 5: Khi tình hình tài chính cá nhân thay đổi, cần làm gì với kế hoạch tài chính?

A. Điều chỉnh kế hoạch tài chính cho phù hợp với thực tế

B. Giữ nguyên kế hoạch tài chính cũ

C. Bỏ kế hoạch tài chính và chi tiêu tự do

D. Chỉ điều chỉnh khi tài chính gặp khó khăn

Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước không bắt buộc của hộ gia đình, hộ kinh doanh.

B. Nguồn thu chủ yếu và mang tính chất ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước chính là thuế.

C. Nhà nước sử dụng thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế.

D. Thông qua thuế, Nhà nước điều tiết thu nhập, điều chỉnh những quan hệ xã hội, thực hiện công bằng xã hội.

Câu 7: Ý nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng?

A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.

B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.

C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tín dụng nhà nước?

A. Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế thông qua việc phát hành công trái, trái phiếu.

B. Hoạt động tín dụng nhà nước vì mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. 

C. Lãi suất cho vay tín dụng nhà nước là ưu đãi do Nhà nước quy định.

D. Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán các khoản cho vay.

Câu 9: Loại hình doanh nghiệp nào có thể huy động vốn từ việc phát hành cổ phiếu?

A. Công ty cổ phần

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Hợp tác xã

Câu 10: Công ty A nhập khẩu một số mặt hàng điện tử từ nước ngoài về Việt Nam để bán. Công ty này phải nộp loại thuế nào?

A. Thuế tiêu thụ đặc biệt

B. Thuế nhập khẩu

C. Thuế bảo vệ môi trường

D. Thuế thu nhập cá nhân

Câu 11: Anh Nam là chủ một cửa hàng bán đồ điện tử. Để kích thích doanh số, anh Nam cho khách hàng mua hàng và thanh toán trong vòng 3 tháng mà không cần trả ngay. Anh Nam đang áp dụng loại tín dụng nào?

A. Tín dụng ngân hàng

B. Tín dụng tiêu dùng

C. Tín dụng thương mại

D. Tín dụng nhà nước

Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng?

A. Nhượng quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định.

B. Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay.

C. Dựa trên sự tin tưởng.

D.  Mức lãi suất cho vay được thỏa thuận giữa người cho vay và người vay.

Câu 13: Bắt đầu lên lớp 10, Lan lập kế hoạch tài chính cá nhân để đạt được các mục tiêu đề ra. Hằng tháng, Lan lập kế hoạch chi tiêu của cá nhân để cân đối chi tiêu hợp lí. Mọi khoản chi tiêu đều được Lan phân chia rõ ràng như chi phí sinh hoạt, chi phí học hành, giải trí và một phần tiết kiệm. Với số tiền tiết kiệm được trong 1 năm. Lan định lên lớp 11 sẽ mua một khoá học ôn thi trực tuyến.

Lan đặt mục tiêu thi đỗ vào một trường đại học chuyên ngành công nghệ thông tin. Sau khi ra trường, Lan đặt mục tiêu tìm một công việc ổn định, lập kế hoạch tài chính cá nhân cho tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tư. Dự định lâu dài có thể mua được nhà trên thành phố và tiếp tục học thêm kĩ năng công nghệ thông tin.

Hãy cho biết những loại kế hoạch tài chính cá nhân nào được đề cập ở trường hợp trên.

A. ngắn hạn và trung hạn.

B. ngắn hạn và dài hạn.

C. dài hạn và trung hạn.

D. ngắn hạn.

Câu 14: Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bán chịu hàng hóa, trả góp hoặc trả chậm.

B. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng thương mại và chủ thể tiêu dùng.

C. Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là tiền tệ. 

D. Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm.

Câu 15: Điểm đặc trưng của tín dụng là gì?

A. Người cho vay mất quyền sở hữu vốn.

B. Người vay có thể không cần trả nợ đúng hạn.

C. Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định.

D. Không có thỏa thuận về lãi suất và thời gian hoàn trả.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay