Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1: Thuế tiêu thụ đặc biệt thường áp dụng cho các mặt hàng nào dưới đây?
A. Gạo, muối, nước sạch
B. Thuốc lá, rượu, bia
C. Quần áo, giày dép
D. Sách giáo khoa, báo chí
Câu 2: Điểm khác biệt lớn nhất giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần là gì?
A. Doanh nghiệp tư nhân có một chủ sở hữu duy nhất, còn công ty cổ phần có nhiều cổ đông
B. Công ty cổ phần không được huy động vốn, còn doanh nghiệp tư nhân thì được
C. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân, còn công ty cổ phần thì không
D. Công ty cổ phần không có trách nhiệm hữu hạn về tài sản
Câu 3: Một người vay tiền từ ngân hàng để mua xe hơi. Đây là loại tín dụng nào?
A. Tín dụng tiêu dùng
B. Tín dụng thương mại
C. Tín dụng đầu tư
D. Tín dụng phi tài chính
Câu 4: Tại sao tín dụng ngân hàng có thể hỗ trợ phát triển các loại hình tín dụng khác?
A. Vì ngân hàng có nguồn vốn không giới hạn
B. Vì ngân hàng không bị ràng buộc bởi lãi suất
C. Vì ngân hàng có thể thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và tái chiết khấu
D. Vì ngân hàng có thể cấp vốn trực tiếp cho chính phủ
Câu 5: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, cơ quan nào có quyền lập pháp?
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 6: Các bộ phận trong hệ thống chính trị nước ta có chung mục đích vì lợi ích của đối tượng nào?
A. Nhân dân và của cả dân tộc Việt Nam.
B. Đảng và Nhà nước.
C. Quốc hội.
D. Chính phủ.
Câu 7: Loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được gọi là ...
A. thuế Nhà nước.
B. thuế gián thu.
C. thuế địa phương.
D. thuế trực thu.
Câu 8: Đâu là đặc điểm nổi trội của mô hình công ti cổ phần?
A. Có khả năng phát triển thành công ti có quy mô lớn.
B. Được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và không hạn chế số lượng cổ đông.
C. Không chịu trách nhiệu hữu hạn trong số vốn góp.
D. Là mô hình công ti có số lượng nhân viên đông nhất.
Câu 9: Liên hiệp hợp tác xã được thành lập từ tối thiểu bao nhiêu hợp tác xã?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Chị D vay tín dụng từ ngân hàng M để chi trả chi phí học tập với thời hạn cam kết hoàn trả là 24 tháng. Chị D đã thực hiện đặc điểm nào của tín dụng?
A. tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. tính thời hạn.
C. bảo đảm nhu cầu về vốn.
D. cơ sở lòng tin và trả nợ đúng hạn.
Câu 11: Quyền nào sau đây không thuộc quyền của công dân trong thực hiện pháp luật về thuế?
A. Được hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế
B. Được yêu cầu hoàn thuế theo quy định
C. Được miễn nộp thuế khi gặp khó khăn tài chính
D. Được giữ bí mật thông tin thuế
Câu 12: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp
B. Không thể thực hiện bảo lãnh tín dụng
C. Có tính linh hoạt và phạm vi hoạt động rộng
D. Không hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ
Câu 13: Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.
B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.
C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.
D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.
Câu 14: H chia sẻ rằng muốn dành dụm tiền mua chiếc máy tính cầm tay casio mới để tính toán tiện lợi hơn. H đã tiết kiệm được 300.000 chỉ còn thiếu khoản nhỏ nữa. Trong trường hợp này, H nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?
A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Có hạn.
Câu 15: Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ tín dụng?
A. Vay vốn, vay hụi, vay nặng lãi, bán nhà đất.
B. Cho thuê xe hơi, đầu tư chứng khoán, mua cổ phiếu
C. Thẻ tín dụng, công chứng viên bằng, trao quyền sử dụng đất
D. Vay vốn đầu tư, thẻ Visa, thẻ JSB.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................