Giáo án gộp Kinh tế pháp luật 11 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Giáo dục kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Bài 1: Cạnh trang trong kinh tế thị trường

Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Bài 3: Thị trường lao động

Bài 4: Việc làm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Bài 5: Thất nghiệp

Bài 6: Lạm phát

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 4. VIỆC LÀM

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được các khái niệm: việc làm, thị trường việc làm.

  • Chỉ ra được mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.

  • Xác định được trách nhiệm hoàn thiện bản thân để lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin liên quan đến vấn đề giải quyết; biết tổng hợp các nguồn thông tin độc lập để tăng độ tin cậy cho ý tưởng mới.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Tích cực tìm hiểu về việc làm, thị trường việc làm, hoàn thiện bản thân để lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.

  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Giải thích được khái niệm việc làm, thị trường việc làm và thấy được mối quan hệ giữa việc làm và thị trường việc làm. Phân tích, đánh giá được các hiện tượng, vấn đề trên thị trường việc làm. Tham gia làm những việc phù hợp với khả năng của bản thân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của gia đình, cộng đồng ngoài giờ học.

3. Phẩm chất:

  • Nhận thức được vai trò và trách nhiệm hoàn thiện bản thân để lựa chọn nghề nghiệp, việc làm phù hợp.

  • Tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh tích cực tham gia tìm kiếm việc làm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;

  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan đến việc làm;

  • Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;

  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint, ... (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.

  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, tìm hiểu về thất nghiệp trong kinh tế thị trường.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ phần Mở đầu SGK tr.26.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ SGK tr.26: Em hãy liệt kê những việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay và chia sẻ với các bạn về việc làm mà em yêu thích.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm đôi, dựa vào hiểu biết của bản thân để liệt kê những việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm HS trình bày câu trả lời:

Một số việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay:

+ Ngành công nghệ thông tin

+ Ngành ngôn ngữ Anh

+ Ngành quản trị kinh doanh

+ Ngành marketing

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các ý kiến và kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi cá nhân cũng như nền kinh tế. Đối với mỗi cá nhân, việc làm tạo ra thu nhập nuôi sống bản thân và gia đình. Đối với nền kinh tế, duy trì việc làm đầy đủ là một trong những mục tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 4. Việc làm.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm việc làm

a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm việc làm.

b. Nội dung: 

GV hướng dẫn HS đọc các thông tin trong SGK tr.26-27 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về khái niệm việc làm.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm việc làm.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1-2 HS đọc thông tin 1, 2, 3 trong SGK tr.26-27.

- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:

+ Nhóm 1, 2: Từ các thông tin trên, em hãy cho biết việc làm bao gồm những hoạt động nào.

+ Nhóm 3, 4: Từ thông tin 1, 2 em hãy cho biết người lao động nhận được gì khi có việc làm.

- GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận, trả lời câu hỏi: Theo em, thế nào là việc làm?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, đọc thông tin SGK tr.26-27 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về khái niệm việc làm theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi.

+ Việc làm bao gồm những hoạt động: phiên dịch, giao dịch viên, tuyển công nhân,…

+ Người lao động nhận được tiền lương và các chính sách của nhà nước quy định cho người công nhân khi có việc làm.

- GV mời HS nêu khái niệm việc làm.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu khái niệm việc làm

- Là hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.

- Trong nền kinh tế thị trường, việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian, thời gian.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thị trường việc làm

a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm thị trường việc làm.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.27-28 và thực hiện yêu cầu.

- GV rút ra kết luận về khái niệm thị trường việc làm.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm thị trường việc làm.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1-2 HS đọc các thông tin SGK tr.27-28.

- GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm ở Hoạt động 1 và tiếp tục thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1, 2: Em hãy cho biết, có những chủ thể kinh tế nào tham gia phiên/ sàn giao dịch việc làm?

+ Nhóm 3, 4: Trong các chủ thể kinh tế đó, bên nào là bên tạo việc làm (bên cung), bên nào là bên đáp ứng nhu cầu của vị trí việc làm (bên cầu), bên nào là bên trung gian?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm thị trường việc làm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, đọc thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ.

- HS rút ra kết luận về khái niệm việc làm theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: 

+ Tham gia phiên/ sàn giao dịch việc làm gồm có các chủ thể kinh tế như: Doanh nghiệp; Người lao động có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.

+Trong các chủ thể kinh tế đó có:

  • Bên tạo việc làm: Người sử dụng lao động.

  • Bên đáp ứng nhu cầu của vị trí việc làm: Người lao động.

  • Bên trung gian: Tổ chức dịch vụ việc làm.

- GV mời HS nêu khái niệm thị trường việc làm.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Tìm hiểu khái niệm thị trường việc làm

- Là nơi thực hiện các quan hệ thỏa thuận giữa người tạo việc làm và người đáp ứng yêu cầu của việc làm về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm

a. Mục tiêu: HS chỉ được mối quan hệ thị trường lao động và thị trường việc làm.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.28-29 và trả lời các câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm đọc các thông tin SGK tr.28-29 và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm 1, 2: Từ thông tin 1, em hãy cho biết tương quan giữa cung lao động và số lượng việc làm tại Việt Nam trong quý II năm 2022.

+ Nhóm 3, 4: Từ thông tin 2, em hãy cho biết thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào trong việc gắn kết thị trường việc làm với thị trường lao động.

- GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, đọc thông tin SGK tr.28-29, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm đưa ra câu trả lời: 

+ Thông tin 1: Trong quý II năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên lớn hơn lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm.

+ Thông tin 2: Thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng, là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.

- GV mời HS nêu mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

3. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm

- Mối quan hệ: thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 

- Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động: 

Giúp người lao động tìm được chỗ làm phù hợp người sử dụng lao động tìm được người thích hợp, 

+ Giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái cân bằng, giảm thất nghiệp.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa khám phá; rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống, liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân với những vấn đề liên quan đến việc làm.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận và và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập. 

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và làm các bài tập phần Luyện tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:

Câu 1. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng:

A. Thất nghiệp gia tăng

B. Thiếu hụt lao động

C. Cân bằng về thị trường lao động

D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 2. Để tìm được việc làm phù hợp với bản thân, học sinh cần trang bị cho mình những gì?

A. Kiến thức chuyên ngành về kinh tế

B. Chỉ ưu tiên học về các chuyên ngành của mình 

C. Không quan tâm đến xu thế của thị trường việc làm 

D. Kiến thức cơ bản về nghề nghiệp, trau dồi kĩ năng, nắm được xu thế của thị trường việc làm

Câu 3. Theo em, việc chuyển dịch liên tục cơ cấu của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng như thế nào tới việc làm của người dân?

A. Người dân sẽ có thêm nhiều cơ hội làm các việc làm mới

B. Người dân phải học cách liên tục thích ứng với những yếu tố lạ trong thị trường lao động, ảnh hưởng đến năng suất lao động   

C. Thị trường lao động đón nhận thêm các yếu tố nhằm thúc đẩy sự phát triển của thị trường

D. Thị trường lao động phát triển vượt bậc

Câu 4. Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý? 

A. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng 

B. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động 

C. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt 

D. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình

Câu 5. Anh A tốt nghiệp đại học nhưng các kĩ năng cần thiết còn rất hạn chế đặc biệt là các kĩ năng liên quan đến công nghệ thông tin, nên dù đã đi phỏng vấn ở rất nhiều chỗ nhưng anh A vẫn chưa nhận được công việc nào phù hợp với mình. Theo em, để anh A có thể tìm được một công việc như ý anh A nên làm gì? 

A. Để anh A có thể tìm được các công việc tốt trước hết anh A nên nâng cấp cho mình các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ, sử dụng các phần mềm tin học, kĩ năng mềm

B. Anh A nên đi phỏng vấn thêm ở nhiều công ty khác nữa 

C. Anh A nên tìm hiểu thêm về ngành nghề mà mình muốn làm để có thể tìm được việc làm phù hợp 

D. Anh A nên chọn các công ty có ít nhân viên để vào làm việc thì cơ hội trúng tuyển của anh sẽ cao hơn

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về việc làm để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

A

D

B

B

A

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. 

- GV chuyển sang hoạt động mới.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập (SGK tr.29, 30)

Nhiệm vụ 1: Em hãy cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Vì sao?

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập 1 phần Luyện tập, đọc các nhận định và thực hiện yêu cầu: Em hãy cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Vì sao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, vận dụng kiến thức đã học về việc làm để trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1-2 HS trình bày câu trả lời:

+ Nhận định đúng: a, b, d

+ Nhận định sai: c

+ Vì thông qua các thông tin về lao động, việc làm người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường và ngược lại, người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động về tuyển dụng lao động.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, đọc các trường hợp SGK tr.30 và trả lời câu hỏi:

a. Em hãy đánh giá tương quan giữa lao động và việc làm trong trường hợp.

b. Em hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường làm việc.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc trường hợp, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế về việc làm để trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời:

a. Tương quan giữa lao động và việc làm trong 2 trường hợp có sự chênh lệch nhất định với nhau. Số người lao động ở A đông hơn B nhưng vị trí làm việc thấp hơn B.

b. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường làm việc là sự tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) cho các bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu thông tin trên thị trường việc làm tại nơi em sinh sống, xác định mục tiêu nghề nghiệp cho mình, tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, xây dựng kế hoạch hoàn thiện bản thân

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu SGK tr.30: Em hãy tìm hiểu thông tin trên thị trường việc làm tại nơi em sinh sống, xác định mục tiêu nghề nghiệp cho mình, tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, xây dựng kế hoạch hoàn thiện bản thân để lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp trong tương lai và chia sẻ với các bạn trong lớp.

- GV đưa ra một số gợi ý cho HS tham khảo:

+ Bước 1. Định hướng, lựa chọn ngành nghề

+ Bước 2. Đánh giá về sự phù hợp của bản thân với ngành nghề đã lựa chọn

+ Bước 3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch và biện pháp rèn luyện theo định hướng ngành nghề đã lựa chọn (theo mẫu dưới đây):

STT

Mục tiêu

Biện pháp rèn luyện cụ thể

Thời gian thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Bước 4. Tự đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ bản thân, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế về thị trường việc làm ở địa phương và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời một số HS chia sẻ thông tin, bản kế hoạch.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) cho các bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới nhằm tăng cường ý thức và kĩ năng thường xuyên vận dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc làm.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

c. Sản phẩm học tập: 

- Tình hình việc làm tại địa phương nơi em sinh sống.

- Kịch bản và buổi tọa đàm về xu hướng việc làm trong tương lai.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tình hình việc làm tại địa phương nơi em sinh sống và chia sẻ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy tìm hiểu về tình hình việc làm tại địa phương nơi em sinh sống và chia sẻ thông tin với các bạn trong lớp.

- GV đưa ra một số thông tin gợi ý cho HS tham khảo:

Tình hình việc làm tại thành phố Hà Nội trong tháng 1/2023:

+ Thành phố đã giải quyết việc làm cho gần 13,8 nghìn người, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2022.

+ Nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng lớn như: Vận tải - logistics; Dịch vụ nhà hàng khách sạn, du lịch,...

+ ...

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, phân chia công việc cho thành viên, dựa vào những kiến thức được học, liên hệ bản thân, địa phương nơi sinh sống để hoàn thành nhiệm vụ.

- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS nộp sản phẩm vào bài học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, củng cố và đánh giá.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 2: Xây dựng lịch bản và tổ chức một buổi tọa đàm về xu hướng việc làm trong tương lai

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy cùng các bạn xây dựng kịch bản và tổ chức một buổi tọa đàm về xu hướng việc làm trong tương lai.

- GV đưa ra một số thông tin gợi ý cho HS lên kịch bản và thwujc hiện buổi tọa đàm:

+ Xác định thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, thành phần tham dự.

+ Xác định tiến trình chính của buổi tọa đàm:

  • Phần I: giới thiệu khách mời và nội dung chính của buổi tọa đàm

  • Phần II: trao đổi, giao lưu với khách mời, cố vấn học tập và các bạn học sinh về nội dung tọa đàm.

  • Phần III: kết thúc buổi tọa đàm.

+ Lên kế hoạch, nội dung chính của buổi tọa đàm:

  • Nội dung 1: Thực trạng thị trường lao động và việc làm ở Việt Nam hiện nay.

  • Nội dung 2. Xu hướng việc làm ở Việt Nam trong tương lai.

  • Nội dung 3: Các bạn học sinh cần chuẩn bị những gì về kiến thức, kĩ năng… để đáp ứng được nhu cầu của thị trường việc làm trong tương lai.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, phân chia công việc cho thành viên, dựa vào những kiến thức được học, tham khảo nguồn tài liệu trên sách, báo, internet,... để hoàn thành nhiệm vụ.

- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS nộp sản phẩm vào bài học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, củng cố, dặn dò và kết thúc bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Khái niệm việc làm.

+ Khái niệm thị trường việc làm.

+ Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.

- Làm bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Thất nghiệp.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 1: Cạnh trang trong kinh tế thị trường
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Thị trường lao động
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 4: Việc làm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 5: Thất nghiệp
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 6: Lạm phát

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 8: Đạo đức kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. VĂN HOÁ TIÊU DÙNG

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 9: Văn hoá tiêu dùng

GIÁO ÁN WORD. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Thị trường lao động
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 4: Việc làm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 5: Thất nghiệp
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 6: Lạm phát

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 8: Đạo đức kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. VĂN HOÁ TIÊU DÙNG

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 9: Văn hóa tiêu dùng

GIÁO ÁN POWERPOINT. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 1 Bài 1: Những tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 1 Bài 1: Những tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P2)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 1 Bài 1: Những tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P3)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 1 Bài 2: Một số chính sách và biện pháp nhằm khắc phục, hạn chế tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 1 Bài 2: Một số chính sách và biện pháp nhằm khắc phục, hạn chế tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 2 Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 2 Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động (P2)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 2 Bài 4: Một số vấn đề của pháp luật lao động về hợp đồng lao động (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 2 Bài 4: Một số vấn đề của pháp luật lao động về hợp đồng lao động (P2)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 2 Bài 5: Một số vấn đề của pháp luật lao động về tiền lương và tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 2 Bài 5: Một số vấn đề của pháp luật lao động về tiền lương và tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 3 Bài 6: Khái niệm, các nguyên tắc của pháp luật dân sự
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 3 Bài 7: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều CĐ 3 Bài 8: Một số quy định của pháp luật dân sự về hôn nhân và gia đình, thừa kế di sản

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 1: Những tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 1: Những tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 2: Một số chính sách và biện pháp nhằm khắc phục, hạn chế tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 4: Một số vấn đề của pháp luật lao động về hợp đồng lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 5: Một số vấn đề của pháp luật lao động về tiền lương và tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 6: Khái niệm, các nguyên tắc của pháp luật dân sự
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 7: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 8: Một số quy định của pháp luật dân sự về hôn nhân và gia đình, thừa kế di sản

Chat hỗ trợ
Chat ngay