Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 8: Quyền, nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Quyền, nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
BÀI 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ
KINH DOANH VÀ NỘP THUẾ
(19 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Theo quy định của pháp luật thì việc đóng thuế là:
A. sự tự nguyện của công dân.
B. nộp tiền cho Nhà nước.
C. không bắt buộc đối với công dân.
D. nghĩa vụ của công dân.
Câu 2: Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là gì?
A. Tiền.
B. Sản vật.
C. Sản phẩm.
D. Thuế.
Câu 3: Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để:
A. chi vào việc riêng của cá nhân.
B. chi tiêu cho những công việc chung.
C. khắc phục hậu quả do cá nhân làm sai.
D. trả lương lao động trong công ty tư nhân.
Câu 4: Nộp thuế là nghĩa vụ của ai?
A. Mọi công dân.
B. Doanh nghiệp.
C. Nhà nước.
D. Tổ chức tư nhân.
Câu 5: Người nộp thuế có quyền gì?
A. Kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế.
B. Được cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ về thuế.
C. Không được hưởng ưu đã về thuế.
D. Không được hoàn thuế.
Câu 6: Thuế là khoản đóng góp có tính chất:
A. tự nguyện.
B. bắt buộc.
C. ủng hộ nhân đạo.
D. quyên góp.
Câu 7: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn:
A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai.
B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.
C. kinh doanh mà không cần đóng thuế.
D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây là trách nhiệm của người nộp thuế?
A. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
B. Khai thuế chính xác, trung thực.
C. Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây không bị nghiêm cấm?
A. Kinh doanh mại dâm.
B. Kinh doanh pháo pháo nổ.
C. Kinh doanh rượu, bia.
D. Kinh doanh động vật hoang dã.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh?
A. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ.
B. Sản xuất hàng gia dụng.
C. Mở dịch vụ vận tải.
D. Bán đồ ăn nhanh.
Câu 3: Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc gì?
A. Chi trả lương cho công chức.
B. Tích luỹ cá nhân.
C. Làm đường xá, cầu cống.
D. Xây dựng trường học công.
Câu 4: Trong quá trình kinh doanh, những người tham gia kinh doanh không được thực hiện yêu cầu nào sau đây?
A. Phải có giấy phép kinh doanh.
B. Nộp thuế theo quy định của Nhà nước.
C. Kinh doanh đúng ngành, đúng mặt hàng đã đăng kí trong giấy phép.
D. Phải tìm cách để thu được lợi nhuận cao bằng mọi giá.
Câu 5: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền kinh doanh của công dân?
A. Công dân có quyền kinh doanh bắt kì nghề gì, hàng gì.
B. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh.
C. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.
Câu 6: Ngành nghề nào sau đây bị cấm kinh doanh?
A. Kinh doanh chất ma túy các loại.
B. Kinh doanh các loại bia, rượu.
C. Kinh doanh thực phẩm nhập khẩu.
D. Kinh doanh trang sức.
Câu 7: Doanh nghiệp không có quyền nào sau đây?
A. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
B. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng.
C. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức kinh doanh.
D. Tuyển dụng và thuê lao động theo mong muốn của doanh nghiệp.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, người trốn thuế bị phạt bao nhiêu?
A. 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng.
B. 500.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng.
C. 500.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng.
D. 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng.
Câu 2: Theo em khẳng định: “Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định” thuộc Hiến pháp nào?
A. Điều 46 Hiến pháp năm 2013.
B. Điều 47 Hiến pháp năm 2013.
C. Điều 48 Hiến pháp năm 2013.
D. Điều 49 Hiến pháp năm 2013.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
A. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để yên tâm kinh doanh.
B. Buôn bán hàng giả, trốn thuế để tăng lợi nhuận.
C. Kê khai đúng doanh thu và mặt hàng kinh doanh.
D. Mở rộng quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Theo em khẳng định: “Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định” thuộc Hiến pháp nào?
A. Điều 46 Hiến pháp năm 2013.
B. Điều 47 Hiến pháp năm 2013.
C. Điều 48 Hiến pháp năm 2013.
D. Điều 49 Hiến pháp năm 2013.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Một gia đình làm hồ sơ đăng kí thành lập hộ kinh doanh, chuyên kinh doanh quạt điện nội địa. Từ ngày có giấy chứng nhận hộ kinh doanh, gia đình này chuyên bán các loại quạt điện hàng nội địa đúng theo giấy phép kinh doanh. Vào mùa hè, doanh số bán hàng khá lớn, hộ gia đình quyết định nhập thêm quạt ngoại để bán thử, nếu bán được sẽ đăng kí thay đổi, đăng kí bổ sung mặt hàng này sau.
a. Gia đình đã làm hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh chuyên kinh doanh quạt điện xuất khẩu.
b. Gia đình đã nhận được giấy chứng nhận hộ kinh doanh.
c. Mặt hàng mà hộ kinh doanh đã quyết định nhập thêm bán thử vào mùa hè là quạt ngoại.
d. Gia đình sẽ không phải đăng ký thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng kinh doanh nếu chỉ bán thử quạt ngoại.
Trả lời
a. Sai.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai.
Câu 2: Một hộ kinh doanh đã đăng kí và mở kinh doanh nước giải khát, bia. Khi mở cửa hàng, hộ kinh doanh đã bán thêm rượu và thuốc lá nhưng không đăng kí bổ sung mặt hàng kinh doanh cới cơ quan đăng kí kinh doanh. Khi kê khai thuế, hộ kinh doanh không kê khai rượu và thuốc lá vì cho rằng cho rằng những hàng hóa bán thêm không có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh.
a. Hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh nước giải khát và bia.
b. Mặt hàng bán thêm là rượu và thuốc lá, đã được hộ kinh doanh đăng ký bổ sung với cơ quan đăng ký kinh doanh.
c. Việc không kê khai thuế cho các mặt hàng rượu và thuốc lá có thể được chấp nhận nếu hộ kinh doanh cho rằng những hàng hóa này không có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
d. Lí do hộ kinh doanh không kê khai thuế cho mặt hàng rượu và thuốc lá là vì cho rằng những hàng hóa này không có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Trả lời
a. Đúng.
b. Sai.
c. Sai.
d. Đúng.