Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
BÀI 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(26 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Thế nào là tăng trưởng kinh tế?
A. sự tăng lên trong thu nhập của mỗi cá nhân trong một thời kì nhất định.
B. sự gia tăng về quy mô, sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc.
C. sự tăng lên về tài sản của từng người trong xã hội trong năm nay so với năm trước.
D. sự lớn lên về quy mô, sản lượng mà một số ngành kinh tế tạo nên trong một thời kì nhất định.
Câu 2: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị gia tăng của một nền kinh tế.
B. Bằng tổng thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ do người dân tạo ra.
C. Bằng tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra của một nền kinh tế.
D. Bằng tổng chỉ tiêu cuối cùng của các hộ gia đình
Câu 3: Tổng thu nhập quốc dân được viết tắt là gì?
A. USD.
B. HDI.
C. GNI.
D. GDP.
Câu 4: Để tính tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
B. Bằng tổng chi tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.
C. Bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
D. Bằng tổng thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân tạo ra.
Câu 5: Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người là
A. Thước đo trung bình mức thu nhập một người dân trong quốc gia thu được trong năm.
B. Thước đo mức sống người dân của một quốc gia.
C. Thước đo về thu nhập của nền kinh tế trong một thời kì nhất định.
D. Thước đo sản lượng quốc gia.
Câu 6: GDP là gì?
A. Là thước đo sản lượng châu lục.
B. Là thước đo sản lượng của thế giới.
C. Là thước đo sản lượng quốc gia.
D. Là thước đo sản lượng thành phố.
Câu 7: Cơ cấu kinh tế là gì?
A. Là sự lớn lên về quy mô với những thay đổi về cấu trúc nền kinh tế, mang lại những chuyển biến tích cực về xã hội.
B. Là tổng thể các mối quan hệ giữa các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc gia.
C. Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các tiêu chí.
D. Là tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng, nâng cao vai trò quản lí của Nhà nước, vị thế của quốc gia.
Câu 8: Em hãy chọn cách hiểu đúng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ trong các câu dưới đây:
A. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
B. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
C. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
D. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
Câu 9: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tiến bộ kinh tế
B. Tiến bộ xã hội
C. Phát triển kinh tế
D. Phát triển xã hội
Câu 10: Phát triển kinh tế có vai trò quan trọng trong việc
A. tạo điều kiện để có thêm việc làm.
B. phát triển năng lực cạnh tranh.
C. nâng cao trình độ, hiệu quả sản xuất của nền kinh tế.
D. tăng tích lũy để mở rộng sản xuất.
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Các bộ phận hợp thành của cơ cấu kinh tế quốc gia không bao gồm cơ cấu nào dưới đây?
A. Cơ cấu ngành kinh tế
B. Cơ cấu việc làm của nền kinh tế.
C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
D. Cơ cấu vùng kinh tế.
Câu 2: Đâu không là chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
C. Chỉ số về tiến bộ xã hội.
D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).
Câu 3: Trong các chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội dưới đây, chỉ tiêu nào không phải là chỉ tiêu thành phần thuộc về Chỉ số phát triển con người (HDI)?
A. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
B. Số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều.
D. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 4: Đâu là công thức tính GDP?
A. GDP = C + I + G + (X – M)
B. GDP = C + I + G(X – M)
C. GDP = C x I + G + (X – M)
D. GDP = C + I – G + (X – M)
Câu 5: Đâu không phải là chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng sản phẩm quốc nội.
B. Tổng thu nhập quốc dân.
C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
D. Tổng thu nhập kinh tế.
Câu 6: Trong các chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội dưới đây, chỉ tiêu nào không phải là chỉ tiêu thành phần thuộc về Chỉ số phát triển con người?
A. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh.
B. Số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Năm 2020, GNI bình quân đầu người của Việt Nam tăng gần gấp hai lần so với năm 2011. Trong giai đoạn từ 2011 – 2020, trung bình mỗi năm, GNI bình quân đầu người tăng 7%. Trong đó, năm tăng nhiều nhất là năm 2012, tăng 12% so với năm 2011.
a. GNI bình quân đầu người của Việt Nam năm 2020 tăng gấp ba lần so với năm 2011.
b. Năm tăng nhiều nhất về GNI bình quân đầu người trong giai đoạn 2011 – 2020 là năm 2012.
c. GNI bình quân đầu người của Việt Nam năm 2011 tăng 12% so với năm 2012.
d. Nếu GNI bình quân đầu người năm 2011 là 1000 USD, thì năm 2020 GNI bình quân đầu người sẽ vào khoảng 2000 USD.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế