Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 4: An sinh xã hội
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: An sinh xã hội. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
BÀI 4: AN SINH XÃ HỘI
(25 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Đâu là cách hiểu đúng về an sinh xã hội?
A. Chỉ là các chương trình hỗ trợ tài chính cho người nghèo.
B. Chính sách y tế miễn phí cho tất cả mọi người.
C. Các hoạt động của tổ chức phi chính phủ nhằm giúp đỡ người vô gia cư và người chưa có việc làm.
D. Hệ thống chính sách do Nhà nước thực hiện để đảm bảo cuộc sống cơ bản cho người dân.
Câu 2: Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm:
A. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo; chính sách bảo hiểm xã hội; chính sách trợ giúp xã hội; chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. chính sách y tế, chính sách giáo dục, chính sách thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội.
C. chính sách phát triển con người; chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo; chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. chính sách phát triển kinh tế - xã hội; chính sách phát triển đầu tư, chính sách bảo hiểm xã hội.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội?
A. Tăng thu nhập cho người yếu thế.
B. Xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu – nghèo trong xã hội.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
D. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội.
Câu 4: Năm 2021, số người tham gia bảo hiểm xã hội đạt
A. 15.546,8 nghìn người.
B. 17.546,8 nghìn người.
C. 16.546,8 nghìn người.
D. 18.546,8 nghìn người.
Câu 5: Đâu là nội dung thể hiện vai trò của an sinh xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội?
A. Trợ giúp xã hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương khi không có khả năng tạo thu nhập.
B. Hỗ trợ người dân trong mọi mặt của các vấn đề về y tế, giáo dục, khắc phục rủi ro trong cuộc sống.
C. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
D. Giải quyết các vấn đề xã hội, giữ vững ổn định trật tự xã hội và nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước.
Câu 6: Vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?
A. Được cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, nước sạch,…
B. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo, giảm bất bình đẳng,…
C. Được hỗ trợ giải quyết việc làm.
D. Tăng thu nhập cho người yếu thế.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây là cơ sở của việc mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội?
A. Chức năng xã hội của Nhà nước.
B. Mục đích an sinh xã hội.
C. Nhu cầu hưởng an sinh xã hội của các thành viên trong xã hội.
D. Quyền con người.
Câu 8: Những trường hợp nào dưới đây thuộc nhóm trường hợp đặc biệt được hưởng trợ cấp an sinh xã hội?
A. Thất nghiệp, ốm đau, tai nạn giao thông.
B. Già yếu, tai nạn lao động, thất nghiệp.
C. Thất nghiệp, ốm đau, khó khăn về kinh tế.
D. Tai nạn giao thông, thai sản, thiếu người nuôi dưỡng.
Câu 9: Bản chất của an sinh xã hội được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. An sinh xã hội nhằm giúp cho các thành viên trong xã hội giảm thiểu thiệt hại do rủi ro khác.
B. An sinh xã hội nhằm trọ giúp các thành viên trong xã hội bị thiệt hại do rủi ro.
C. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
D. An sinh xã hội nhằm hỗ trợ cho tất cả các thành viên xã hội có việc làm, thu nhập, có được năng lực vật chất cần thiết để đối phó tốt nhất với rủi ro.
Câu 10: Chủ thể thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là
A. cá nhân.
B. các tổ chức của Nhà nước.
C. Nhà nước.
D. các doanh nghiệp.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Đâu không phải là mục tiêu của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở nước ta hiện nay?
A. tăng cường cơ hội việc làm cho người dân.
B. cung cấp chỗ ở, lương thực, thực phẩm miễn phí cho người dân.
C. bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân.
D. giảm nghèo bền vững cho người dân.
Câu 2: Chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống an sinh xã hội?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách trợ giúp xã hội
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản
D. Chính sách bảo vệ môi trường.
Câu 3: An sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc
A. duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
B. đảm bảo công bằng xã hội.
C. ổn định, tăng thu ngân sách Nhà nước.
D. phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội.
Câu 4: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội?
A. Tổ chức tư nhân quản lí hoạt động an sinh xã hội.
B. An sinh xã hội nhằm thực hiện mục đích xã hội, vì cộng đồng.
C. Mức an sinh xã hội nhằm trợ giúp đảm bảo nhu cầu về mọi mặt cho người thụ hưởng.
D. An sinh xã hội nhằm mục đích lợi nhuận.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d:
Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, trong giai đoạn 2012 – 2022, hằng năm nước ta giải quyết việc làm cho khoảng 1,5 – 1,6 triệu người; tỉ lệ thất nghiệp chung duy trì ổn định ở mức dưới 3%; tỉ trọng thu nhập từ tiền lương, tiền công ngày càng tăng, từ 44,8% năm 2010 lên 57% năm 2021; tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 2,23% năm 2021.
Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây?
a. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
b. Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
c. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo nhằm tăng cường cơ hội việc làm, đảm bảo thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân.
d. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, là trụ cột tạo ra thu nhập, đảm bảo an ninh xã hội cho người dân.
a. Đúng | b. Sai. | c. Đúng. | d. Đúng. |
Câu 2: Theo bảo hiểm xã hội Việt Nam, năm 2023 cả nước có khoảng 18,26 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội (đạt 39,25% lực lượng lao động trong độ tuổi), trong đó khoảng 1,83 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (đạt 3,92% lực lượng lao động trong độ tuổi).
Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây?
a. Kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
b. Việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội góp phần hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,…
c. Việc thực hiện chính sách lao động, việc làm.
d. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng phòng ngừa, từ đó góp phần đảm bảo an sinh.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 4: An sinh xã hội