Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối ôn tập chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam trước cách mạng tháng Tám nắm 1945

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam trước cách mạng tháng Tám nắm 1945. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đã:

  1. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm
  2. Thắng lợi, lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, giành độc lập dân tộc
  3. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài
  4. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam

 

Câu 2: Năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước:

  1. Vạn An
  2. Đại Nam
  3. Đại Việt
  4. Vạn Xuân

 

Câu 3: Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Mãn Thanh (1789) có ý nghĩa như thế nào?

  1. Giành lại chính quyền tự chủ từ tay quân Thanh
  2. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
  3. Tạo điều kiện cho sự thống nhất quốc gia
  4. Bảo vệ được nền độc lập của đất nước

 

Câu 4: Việt Nam được coi là “cầu nối” giữa Trung Quốc với khu vực nào?

  1. Đông Bắc Á
  2. Đông Nam Á
  3. Tây Nam Á
  4. Nam Á

 

Câu 5: Đến giữa năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ được một vùng rộng lớn từ:

  1. Quảng Nam đến Bình Thuận
  2. Bình Thuận đến Gia Định
  3. Quảng Nam đến Gia Định
  4. Phú Xuân đến Gia Định

 

Câu 6: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng đối với:

  1. Sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam
  2. Việc buôn bán và ngoại giao của Việt Nam
  3. Năng lực học tập và tiếp thu văn hoá nước ngoài của người Việt Nam
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) và khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603) đều:

  1. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong gần 60 năm
  2. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến
  3. Giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập của người Việt
  4. Chống lại ách cai trị hà khắc, tàn bạo của nhà Lương

 

Câu 8: Tháng 06/1407 diễn ra sự kiện gì?

  1. Nhà Minh huy động một lực lượng quân đội lớn do Trương Phụ và Mộc Thạnh chỉ huy sang xâm lược nước Đại Ngu
  2. Thành Đa Bang, Đông Đô (Hà Nội) lần lượt thất thủ trước quân Minh, nhà Hồ phải rút quân về cố thủ ở thành Tây Đô (Thanh Hoá)
  3. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ bị thất bại
  4. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi

 

Câu 9: Cuộc kháng chiến chống quân Triệu xâm lược diễn ra vào năm nào?

  1. Năm 4000 TCN
  2. Năm 2000 TCN
  3. Năm 768 TCN
  4. Năm 179 TCN

 

Câu 10: Trận quyết chiến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra ở đâu?

  1. Núi Việt Trì (Phú Thọ)
  2. Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)
  3. Phòng tuyến Như Nguyệt (Bắc Ninh)
  4. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội)

 

Câu 11: Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?

  1. Huyện Đông Anh, Hà Nội
  2. Huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
  3. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
  4. Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

 

Câu 12: Trong giai đoạn đầu của khởi nghĩa (1418 -1423), nghĩa quân Lam Sơn ở trong tình trạng thế nào?

  1. Lực lượng nghĩa quân đông đảo và hùng mạnh
  2. Lực lượng nghĩa quân còn yếu, gặp nhiều khó khăn
  3. Liên tiếp giành thắng lợi, buộc địch phải rút quân
  4. Giành nhiều thắng lợi, địa bàn hoạt động được mở rộng

 

Câu 13:  “Thần không sợ đánh, chỉ sợ lòng dân không theo mà thôi”.

Đây là câu nói của ai?

  1. Hồ Nguyên Trừng
  2. Ngô Sỹ Liên
  3. Nguyễn Tri Phương
  4. Hoàng Diệu

 

Câu 14: Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn trước thực dân Pháp, kết thúc giai đoạn tồn tại của Nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập?

  1. Hiệp ước Nhâm Tuất (1902)
  2. Giáp Tuất (1894)
  3. Hác-măng (1887)
  4. Pa-tơ-nốt (1884)

 

Câu 15: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì?

  1. Vua Thiệu Trị đăng cơ, thi hành chính sách đóng cửa.
  2. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
  3. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
  4. Triều đình nhà Nguyễn sụp đổ hoàn toàn, chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta

 

Câu 16: Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884) diễn ra trận đánh nào sau đây?

  1. Nhân dân ta phối hợp với quân đội triều đình anh dũng chiến đấu chống quân xâm lược Pháp ở các mặt trận: Đà Nẵng, Gia Định, Bắc Kì,..
  2. Một số cuộc nổi dậy chống quân Pháp xâm lược do Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Võ Duy Dương, Nguyễn Hữu Huân,... lãnh đạo và chiến thắng Cầu Giấy lần 1, lần 2... đã gây cho Pháp nhiều thiệt hại
  3. Nhân dân các vùng Nghệ - Tĩnh tập hợp lại và tổ chức hành chính theo kiểu Xô viết, đứng lên đấu tranh chống lại quân Pháp
  4. Cả A và B

 

Câu 17: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn đã có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc?

  1. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt
  2. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, bước đầu thống nhất đất nước
  3. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc
  4. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê - Trịnh, Nguyễn

Câu 18: Đoạn tư liệu dưới đây phản ánh vấn đề nào trong xã hội ở Đàng Trong giữa thế kỉ XVIII?

“Việc buôn bán gặp khó khăn vì “muốn công việc được dễ dàng, trôi chảy thì phải có lễ vật đút lót, hối lộ cho bọn quan lại, hào trưởng; nếu không thì bị trộm cắp, bị gặp mọi điều trở ngại, phiền phức”. (C. Mi-bơn, Lịch sử An Nam hiện đại, Pa-ri, 1919, trang 163)

  1. Sự phát triển của kinh tế Đàng Trong
  2. Đời sống thanh bình, thịnh trị, ấm no
  3. Quan lại tham nhũng, hà hiếp dân chúng
  4. Sự ổn định của chính quyền chúa Nguyễn

Câu 19: “Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống quân Nguyên năm 1285, nhà Trần đã tổ chức Hội nghị Bình Than (1282) triệu tập vương hầu, quý tộc, tướng lĩnh để bàn kế sách đánh giặc. Trong thời gian này, Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ khích lệ quân sĩ đứng lên đánh giặc. Năm 1285, tại điện Diên Hồng ở kinh thành Thăng Long, khi Thượng hoàng Trần Thánh Tông hỏi về quyết tâm đánh giặc, các bộ lão đồng thanh hổ lớn: “Đánh””

Đoạn trên đây phản ánh điều gì?

  1. Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn
  2. Hoả lực của ta rất mạnh
  3. Triều đình và quân đội hiểu biết tường tận về quân Nguyên
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1285 do Trần Thánh Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và Thăng Long
  2. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1287 - 1288 do Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở sông Bạch Đằng
  3. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm diễn ra năm 1770 do Nguyễn Ánh chỉ huy với trận quyết chiến ở Gia Định
  4. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra năm 1789 do Nguyễn Huệ chỉ huy với trận quyết chiến ở Ngọc Hồi – Đống Đa

 

Câu 21: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), triều Lý đã thực hiện kế sách “tiên phát chế nhân”, chủ động tập kích vào các căn cứ Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu (Trung Quốc) nhằm ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống
  2. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, Quang Trung đã vận dụng nghệ thuật “đánh chậm, kiểm soát kĩ” một cách thuần thục, qua đó giam hãm quân Thanh trong một thời gian dài, khiến chúng phải đầu hàng trong khi bên ta không mất quá nhiều binh sĩ và tài nguyên
  3. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa
  4. Trong quá trình xâm lược, quân giặc còn gặp một số khó khăn như đường hành quân xa, thiếu lương thực, không quen địa hình và điều kiện tự nhiên của Đại Việt,...

 

Câu 22: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

  1. Luôn nhân nhượng kẻ thù xâm lược để giữ môi trường hòa bình
  2. Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
  3. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”
  4. Phát động khẩu hiệu đấu tranh phù hợp để tập hợp lực lượng

 

Câu 23: Câu 13. Điểm tương đồng trong đường lối chỉ đạo chiến đấu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

  1. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”
  2. Triệt để thực hiện kế sách đánh nhanh thắng nhanh, tấn công thần tốc
  3. Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh, tránh thiệt hại cho cả hai bên
  4. Chủ động tiến công để chặn trước thế mạnh của địch (“tiên phát chế nhân”)

 

Câu 24: Câu nào sau đây không đúng về vị trí của Việt Nam?

  1. Thuộc khu vực Đông Nam Á
  2. Thuộc khu vực nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
  3. Nằm ở khu vực có sự tác động lớn nhất đến rất nhiều vấn đề trên thế giới như phát triển kinh tế toàn cầu, biến đổi khí hậu,…
  4. Việt Nam là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo

 

Câu 25: Câu nào sau đây không đúng về vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

  1. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước
  2. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và nâng cao giá trị và chiến tích lịch sử, để ngàn đời sau con cháu có thể lấy đó mà chê bai những dân tộc khác không có lịch sử dài lâu
  3. Lịch sử chống ngoại xâm vừa thử thách, vừa tôi luyện dân tộc ta
  4. Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp, tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo,...

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay