Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối ôn tập chủ đề 6: Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 6: Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông . Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6: LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

Câu 1: Biển Đông có diện tích khoảng:

  1. 2,5 triệu km2
  2. 3,5 triệu km2
  3. 4,5 triệu km2
  4. 5,5 triệu km2

 

Câu 2: Biển Đông là biển thuộc:

  1. Thái Bình Dương
  2. Ấn Độ Dương
  3. Bắc Băng Dương
  4. Đại Tây Dương

 

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?

  1. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước
  2. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ
  3. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa
  4. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú

 

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Biển Đông?

  1. Nằm ở rìa tây của Thái Bình Dương
  2. Là vùng biển chung của 11 quốc gia Đông Nam Á
  3. Là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
  4. Là biển lớn thứ tư trên thế giới với diện tích khoảng 3,5 triệu km2

 

Câu 5: Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng?

  1. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió
  2. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc,…), đặc biệt là dầu khí
  3. Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động....
  4. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế cao

 

Câu 6: Đâu không phải một eo biển quan trọng ở khu vực Biển Đông?

  1. Eo Đài Loan
  2. Eo Malacca
  3. Eo Manche
  4. Eo Bashi

Câu 7: Biển Đông là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là với khu vực:

  1. Châu Á – Châu Đại Dương
  2. Châu Á – Thái Bình Dương
  3. Châu Đại Dương – Thái Bình Dương
  4. Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương

Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của:

  1. Việt Nam
  2. Trung Quốc
  3. Philippines
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Các bằng chứng khảo cổ học cùng với những nguồn sử liệu tin cậy, có giá trị pháp lý cao của Việt Nam và nước ngoài qua các thời kì đã khẳng định Việt Nam là Nhà nước thứ mấy xác lập chủ quyền và thực hiện quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

  1. Thứ nhất
  2. Thứ hai
  3. Thứ tư
  4. Thứ sáu

Câu 10: Câu nào sau đây đúng về Biển Đông?

  1. Khu vực Biển Đông tập trung các tuyến đường biển chiến lược kết nối Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương, châu Âu – châu Á, Trung Đông – Đông Á
  2. 5 trong số 10 tuyến đường vận tải biển trọng yếu của thế giới liên quan đến Biển Đông
  3. Giao thông đường biển trong khu vực Biển Đông nhộn nhịp vào hàng thứ hai thế giới, với nhiều tàu có trọng tải trên 5.000 tấn, trong số đó phần lớn là tàu chở dầu
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 11: Đường bờ biển của nước ta dài bao nhiêu và trải dài từ đâu đến đâu?

  1. 1320 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
  2. 3260 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
  3. 1320 km, từ Hải Phòng đến Cà Mau
  4. 3260 km, từ Hải Phòng đến Cà Mau

Câu 12: Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên:

  1. Phong phú với trữ lượng lớn như: sinh vật biển, khoáng sản (ti-tan, thiếc, chì, kẽm,...)
  2. Phong phú với trữ lượng lớn như: khí tự nhiên và kim loại quý (vàng, bạc, kim cương,…)
  3. Phong phú nhưng không đa dạng, chủ yếu là các loài tôm cá phổ biến.
  4. Nghèo nàn, khan hiếm do chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu

Câu 13: Đâu không phải một công trình có ghi chép về cương vực lãnh thổ và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của chính quyền phong kiến Việt Nam?

  1. Đại Việt sử ký tục biên
  2. Đại Nam thực lục
  3. Hồng Đức quốc âm thi tập
  4. Hoàng Việt địa dư chí

Câu 14: Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động:

  1. Nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân và phát triển kinh tế – xã hội của các nước trong khu vực
  2. Chế tạo và thử nghiệm các loại vũ khí chuyên dụng, có khả năng đánh bắt hàng loạt
  3. Cả A và B
  4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông nghèo nàn, không đa dạng

Câu 15: Câu nào sau đây là đúng?

  1. Hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được khẳng định thông qua việc thành lập và hoạt động của các đội Hoàng Sa, Bắc Hải từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XIX
  2. Họ Nguyễn đặt đội Hoàng Sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh xung vào, cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhận giấy sai đi, mang lương đủ ăn sáu tháng, di bằng năm chiếc thuyền nhỏ, ra biển ba ngày ba đêm thì đến đảo ấy
  3. Họ Nguyễn đặt đội Bắc Hải. Lệnh cho đi chiếc thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc Hải, cù lao Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 16: Câu nào sau đây không đúng về Biển Đông?

  1. Biển Đông trải rộng từ khoảng 30°N đến 56°B và khoảng 120oĐ đến 141oĐ
  2. Biển Đông trải dài khoảng 3 000 km theo trục đông bắc – tây nam, nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
  3. Biển Đông là một trong những biển lớn nhất thế giới, có diện tích gấp khoảng 1,5 lần Địa Trung Hải và 8 lần Biển Đen; độ sâu trung bình khoảng 1 140 m, nơi sâu nhất khoảng hơn 5.000 m
  4. Biển Đông có nhiều cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,...

Câu 17: Đây là một phần của tấm bản đồ nào?

  1. Toàn tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư (1686)
  2. Giáp Ngọ bình Nam đồ (1774)
  3. Đại Nam nhất thống toàn đồ (1838)
  4. An Nam đại quốc họa đồ (1838)

Câu 18: Vì sao hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh đối với nhiều quốc gia ven biển?

  1. Vì các quốc gia lớn trên thế giới đều thuê địa bàn để tập trận tại đây
  2. Vì nơi đây thường xuyên xảy ra tranh chấp, xung đột và cả chiến tranh
  3. Vì hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 19: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Từ ngày 13 đến ngày 28 – 4 – 1975, Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã tiếp quản các đảo và triển khai lực lượng thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa
  2. Sau khi đất nước thống nhất, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tiếp tục quản lí và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
  3. Năm 2002, huyện Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng (từ năm 2007 thuộc thành phố Đà Nẵng) và huyện Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà được thành lập
  4. Trong huyện Trường Sa có các đơn vị hành chính nhỏ hơn như: thị trấn Trường Sa (bao gồm đảo Trường Sa và phụ cận); xã Song Tử Tây (đảo Song Tử Tây và phụ cận), xã Sinh Tồn (đảo Sinh Tồn và phụ cận)....

Câu 20: Câu nào sau đây không đúng về Biển Đông?

  1. Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương về quốc phòng – an ninh, giao thông vận tải và các hoạt động kinh tế khác
  2. Vùng biển này là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
  3. Các nước như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Canada, Anh, Pháp... đều có các hoạt động thương mại hàng hải, khai thác hải sản và dầu khí rất sôi động trên vùng biển này
  4. Các cảng biển lớn trên Biển Đông là điểm trung chuyển của tàu thuyền, trao đổi và bốc dỡ hàng hoá quan trọng như các cảng: Singapore (Singapore), Kuantan (Malaysia), Manila (Philippines), Đà Nẵng (Việt Nam), Hồng Kông (Trung Quốc)....

 

Câu 21: Dưới thời vua Gia Long, triều đình đã tiến hành các hoạt động khẳng định chủ quyền ở quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa một cách quy củ, ví dụ như:

  1. Tổ chức đội thuỷ quân chuyên trách thực thi chủ quyền ở đây
  2. Cử thuỷ quân ra quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa hằng năm và trở thành luật lệ
  3. Coi việc vẽ bản đồ khu vực Hoàng Sa và Trường Sa là trọng trách của Nhà nước, lệnh cho cắm dấu mốc tại nơi khảo sát và thực hiện cứu nạn, bảo đảm an toàn cho tàu thuyền qua lại khu vực
  4. Cho người dựng miếu và trồng cây ở một số đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa

Câu 22: Câu nào sau đây không đúng về các đảo, quần đảo trên Biển Đông?

  1. Một số đảo, quần đảo có vị trí, điều kiện tự nhiên thích hợp để phát triển nền kinh tế biển toàn diện, xây dựng thành cơ sở hậu cần – kĩ thuật phục vụ hoạt động quân sự và kinh tế
  2. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược quan trọng, giúp triển khai dễ dàng các loại đầu đạn hạt nhân, phát động Thế chiến thứ ba
  3. Với nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản và du lịch đa dạng, các đảo, quần đảo trên Biển Đông là không gian hoạt động kinh tế có tầm quan trọng chiến lược
  4. Một số ngành kinh tế biển có thể phát triển bền vững trên các đảo, quần đảo ở Biển Đông như du lịch, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, khai thác dược liệu biển và khoáng sản,...

Câu 23: Cuối thế kỉ XIX, công ty bảo hiểm Anh đòi Trung Quốc bồi thường vì không đảm bảo an ninh hàng hải khi ngư dân nước này đã lấy hàng hoá từ con tàu Bê-lô-na (Đức) bị đắm ở khu vực quần đảo Hoàng Sa. Tuy nhiên, chính quyền Mãn Thanh đã từ chối bồi thường với lí do là:

  1. Quần đảo Hoàng Sa không thuộc chủ quyền của Trung Quốc
  2. Việt Nam mới là nước bắn phá con tàu đó
  3. Công ty này đã vi phạm chủ quyền của Trung Quốc trên Biển Đông
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 24:Câu nào sau đây không đúng về các đảo, quần đảo trên Biển Đông?

  1. Nằm trải rộng trên một vùng biển lớn, quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tạo nên ngư trường đánh bắt hải sản khổng lồ với nhiều loài quý hiếm và có giá trị kinh tế cao như: tôm hùm, hải sâm, đồi mồi, ốc tai voi,...
  2. Nguồn tài nguyên khoáng sản ở các đảo và vùng biển xung quanh gồm dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, cát, vỏ sò,... có thể khai thác với trữ lượng lớn.
  3. Khu vực biển của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa chứa đựng tài nguyên hoả dược rất lớn, được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai
  4. Kinh tế du lịch biển được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển, cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo

Câu 25:  “Điều 4: Các bên liên quan chịu trách nhiệm giải quyết các tranh chấp về lãnh thổ và về quyền thực thi luật pháp bằng các phương tiện hoà bình mà không viện đến sự đe doạ hoặc sử dụng vũ lực, thông qua các cuộc tham vấn thân thiện và những cuộc đàm phán bởi các quốc gia có chủ quyền có liên quan trực tiếp, phù hợp với những nguyên tắc được thừa nhận phổ quát của luật pháp quốc tế, kể cả Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.”

Điều khoản này được trích trong:

  1. Tuyên bố về Cách ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) được các nước ASEAN và Trung Quốc kí vào ngày 04/11/2002 tại Phnom Penh, Campuchia
  2. Tuyên bố về Cách ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) được các nước ASEAN và Trung Quốc kí vào ngày 20/11/2022 tại Jakarta, Indonesia
  3. Luật chủ quyền Biển Đông được các nước ASEAN kí kết vào 22/05/2007 tại Hà Nội, Việt Nam
  4. Luật chủ quyền Biển Đông được các nước ASEAN và Trung Quốc kí kết vào 12/03/2022 tại Hà Nội, Việt Nam

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay