Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối Ôn tập bài 1. Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể (phần 1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập bài 1. Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể (phần 1). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức

ÔN TẬP BÀI 1. CÂU CHUYỆN VÀ ĐIỂM NHÌN TRONG TRUYỆN KỂ (PHẦN 1)

Câu 1: Tác phẩm nào dưới đây không phải của tác giả Kim Lân?

  1. Nên vợ nên chồng
  2. Con chó xấu xí
  3. O chuột
  4. Làng

Câu 2: Tình huống truyện của “Vợ nhặt” là:

  1. Tràng – một người dân ngụ cư, xấu xí bỗng dưng “nhặt” được vợ
  2. Tràng cưới thị về làm vợ
  3. Khát vọng sống và hạnh phúc của Tràng trong nạn đói
  4. Thị - một nhân vật xấu xí tìm được mẹ

  Câu 3: Tập truyện ngắn “Con chó xấu xí” được sáng tác năm bao nhiêu?

  1. 1955
  2. 1960
  3. 1962
  4. 1964

Câu 4: Kết thúc tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, so với các tác phẩm viết về số phận người dân lao động của các nhà văn hiện thực 1930 - 1945

  1. tiến bộ hơn ở chỗ: nhân vật tuy vẫn đang ở trong hiện thực đói khát, trong tiếng trống thúc thuế dồn dập nhưng ở họ đã hướng niềm tin đổi đời về cách mạng.
  2. khác nhau ở chỗ: người lao động cuối cùng đã tự giải thoát được cho mình thoát khỏi hiện thực đói khát.
  3. tiến bộ hơn ở chỗ: người lao động đã phản kháng bằng cách đoàn kết, chung sức với nhau để lật nhào ách áp bức của phong kiến, địa chủ.
  4. đều giống nhau ở chỗ: số phận người lao động đều rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.

Câu 5: Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?

  1. Chỉ sự liên tiếp.
  2. Chỉ một đồ vật trong nhà.
  3. Không có ý nghĩa gì
  4. Chỉ một con vật ngoài biển.

Câu 6: Nhan đề Chí Phèo được tác giả Nam Cao dùng để đặt cho tác phẩm từ lúc nào?

  1. Năm 1951.
  2. Năm 1941.
  3. Năm 1946.
  4. Trước năm 1941.

Câu 7: Bi kịch bị từ chối quyền làm người của Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên bắt đầu từ khi nào?

  1. Từ lúc đánh nhau với Lí Cường.
  2. Từ lúc tỉnh rượu.
  3. Từ lúc lọt lòng.
  4. Từ lúc mới ra tù.

Câu 8: Cách xưng hô của Bá Kiến và Chí Phèo rất khác nhau (Bá Kiến: "Chí Phèo / "anh" - "tôi" / "người ta" / "tôi"; Chí Phèo: "tao"). Sự khác biệt ấy cho thấy điều gì trong quan hệ Chí Phèo - Bá Kiến trong truyện Chí Phèo?

  1. Một quan hệ đối nghịch gay gắt, căng thẳng, quyết liệt.
  2. Quan hệ giả bị lật tẩy, xổ toẹt; quan hệ thật được xác lập trở lại.
  3. Một sự đổ vỡ không ai và không gì cứu vãn nổi.
  4. Quan hệ cũ đã và đang đổ vỡ, quan hệ mới được thiết lập.

Câu 9: Mở đầu là hình ảnh chiếc lò gạch cũ và kết thúc cũng trong truyện Chí Phèo. Điều đó có ý nghĩa gì?

  1. Tác giả muốn giới thiệu với độc giả việc làm quanh năm của nông dân làng Vũ Đại là sản xuất gạch.
  2. Hình ảnh lò gạch bỏ hoang, khiến người đọc hiểu đó là nghề truyền thống của làng Vũ Đại đã mai một.
  3. Nó gợi lên cái vòng luẩn quẩn, bế tắc, đau thương không lối thoát của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ.
  4. Đời sống nông dân làng Vũ Đại hoang tàn như cái lò gạch cũ.

Câu 10: Nguyên nhân nào đã đẩy Chí Phèo từ một thanh niên hiền lành, lương thiện phải vào tù trong truyện Chí Phèo?

  1. Vì đánh bạc.
  2. Vì ăn trộm đồ nhà Bá Kiến.
  3. Vì giết người trong làng.
  4. Vì bị Bá Kiến ghen tuông

 

Câu 11: Sau khi đi ở tù về, Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao trở thành con người như thế nào?

  1. Chán đời, không muốn sống.
  2. Làm ăn lương thiện để kiếm sống.
  3. Trở thành kẻ lưu manh, côn đồ.
  4. Hiền lành, nhẫn nhục và nhút nhát.

Câu 12: Mở đầu cho truyện ngắn Chí Phèo với hình ảnh Chí Phèo “vừa đi vừa chửi” thật hài hước và lôi cuốn độc giả đã thể hiện điều gì trong ngòi bút Nam Cao ?

  1. Nam Cao mô tả thật đúng hình ảnh những gã say rượu thường không tự chủ được bản thân.
  2. Làm người đọc hả hê vì Chí Phèo đã chửi tất tần tật, là một dự báo trừng phạt bọn cường hào ác bá ở làng Vũ Đại.
  3. Hấp dẫn người đọc vì Chí Phèo đã nhận thức được nguyên nhân cuộc đời mình tha hoá là do bọn cường hào ác bá làng xã.
  4. Tạo cái bề ngoài hài hước của Chí Phèo lại là biểu hiện của một tấn bi kịch bên trong. Nụ cười bất giác ban đầu lại lắng đọng một dự vị buồn đau, chua chát trong lòng độc giả.

Câu 13: Dòng nào sau đây khái khát đúng nhất về ý nghĩa đặc biệt của “bát cháo hành” mà thị Nở mang cho Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao?

  1. Vật đầu tiên Chí Phèo được cho, không do cướp giật mà có.
  2. Vật biểu trưng cho hương vị ngọt ngào của hạnh phúc, tình yêu
  3. Vật biểu trưng cho tình người thơm thảo trong xã hội cũ.
  4. Vật biểu trưng cho niềm khát khao hạnh phúc của Chí Phèo

Câu 14: Tính cách của nhân vật bá Kiến nói một cách khái quát nhất trong truyện Chí Phèo là:

  1. Con người xảo quyệt, độc ác, háo sắc.
  2. Lọc lõi, háo lợi, háo danh.
  3. Thâm độc, tham tàn, gian xảo.
  4. Con người lọc lõi, hiểm ác, gian hùng

Câu 15: Khi bưng bát cháo của Thị Nở, tại sao Chí Phèo lại cảm thấy "mắt hình như ươn ướt" trong truyện Chí Phèo?

  1. Vì Chí Phèo đang bị ốm.
  2. Vì lần đầu tiên Chí được người đàn bà nấu cho bát cháo.
  3. Vì lần đầu tiên Chí được ăn bát cháo ngon.
  4. Vì lần đầu tiên Chí được ăn cháo hành.

Câu 16: Tiếng chửi của Chí Phèo ở đầu tác phẩm cùng tên có ý nghĩa gì?

  1. Đó là tiếng chửi trong vô thức của người say rượu
  2. Chí muốn thỏa cơn bực tức của mình
  3. Tác giả muốn tạo ra tiếng cười cho người đọc
  4. Tiếng lòng của một con người đang đau đớn, bất mãn

Câu 17: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

  1. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
  2. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
  3. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
  4. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 18: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?

  1. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kỹ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
  2. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
  3. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.
  4. Được thể hiện qua các bộ phim, video ngắn

Câu 19: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

  1. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
  2. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
  3. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
  4. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.

Câu 20: Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của yếu tố nào?

  1. Nét mặt
  2. Cử chỉ
  3. Dấu câu
  4. Điệu bộ

Câu 21: Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám?

  1. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
  2. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
  3. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
  4. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 22: Nhận xét nào về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám chưa chính xác?

  1. Có người nói và người nghe.
  2. Người nghe không có mặt.
  3. Được thể hiện bằng âm thanh và ngữ điệu.
  4. Ngôn ngữ tự nhiên, trau chuốt.

Câu 23: Trong nói và viết, cần tránh hiện tượng nào?

  1. Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.
  2. Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói.
  3. Dùng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đúng lúc, đúng chỗ.
  4. Dùng những yếu tố đặc thù của ngôn ngữ viết khi nói.

Câu 24: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết về phương tiện vật chất là gì?

  1. Có sự phối hợp giữa âm thanh với các phương tiện phi ngôn ngữ.
  2. Có sự xuất hiện trực tiếp của người nghe.
  3. Ngôn ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.
  4. Sử dụng các yếu tố dư, thừa, lặp.

Câu 25: Có ý kiến cho rằng: So với ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết được lựa chọn rất kĩ càng, chính xác và có sự điều chỉnh nên sai sót gặp phải sẽ ít hơn. Cách truyền đạt tới người tiếp nhận cũng sẽ được cụ thể, người đọc có thể đọc đi đọc lại nhiều lần, đúng hay sai? Vì sao?

  1. Đúng. Vì ngôn ngữ nói sẽ trải qua thêm 1 lần suy nghĩ, người viết có sự trau chuốt hơn vì thế nghĩa sẽ cụ thể hơn so với ngôn ngữ nói.
  2. Sai. Ngôn ngữ nói hay viết đều giống nhau. Người nói thế nào sẽ viết ra như thế.
  3. Không đáp nào đúng
  4. Tùy thuộc vào người nghe

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay