Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối Ôn tập bài 2. Cấu từ và hình ảnh trong thơ trữ tình (phần 2)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệmÔn tập bài 2. Cấu từ và hình ảnh trong thơ trữ tình (phần 2). Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể (phần 1). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức
ÔN TẬP BÀI 2. CẤU TỪ VÀ HÌNH ẢNH TRONG THƠ TRỮ TÌNH (PHẦN 2)
Câu 1: Bài thơ “Nhớ Đồng” là của tác giả nào?
- Tố Hữu
- Nguyễn Khoa Điềm
- Huy Cận
- Nguyễn Bính
Câu 2: Bài thơ “Nhớ đồng” thuộc thể loại:
- Thơ văn xuôi.
- Thơ tự sự.
- Thơ trữ tình.
- Thơ phê phán
Câu 3: Bài thơ “Nhớ đồng” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Khi tác giả nhớ về những người bạn hoạt động cách mạng.
- Khi tác giả nhớ về những ngày mình còn bị giam cầm ở nhà lao Thừa Phủ (Huế).
- Khi tác giả bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ (Huế).
- Khi tác giả gặp lại các đồng chí cùng hoạt động cách mạng.
Câu 4: Bài thơ “Nhớ đồng” được in trong tập thơ:
- Việt Bắc (1946 - 1954).
- Một tiếng đờn (1979 - 1992).
- Từ ấy (1937 - 1946).
- Máu và hoa (1972 - 1977).
Câu 5: Câu nào sau đây là nhận định đúng về bài thơ “Nhớ đồng” của Tố Hữu?
- Là những dòng tâm tư nồng nhiệt, tha thiết, trong trẻo của nhà thơ trẻ hướng về ruộng đồng, quê hương, về những con người thân yêu, về những kỉ niệm của một thời hoạt động cách mạng sôi nổi.
- Nỗi nhớ thương mẹ già còng lưng trên những cánh đồng
- Là nỗi hoang mang của chàng trai trẻ lần đầu bị giam cầm.
- Là nỗi lòng tha thiết nhớ về người yêu - là một cô thôn nữ.
Câu 6: Cảnh lao tù của tác giả được thể hiện qua hai câu nào trong bài thơ “Nhớ đồng”?
- Tôi thu tất cả trong thầm lặng.
Như cánh chim buồn nhớ gió mây.
- Gì sâu bằng những trưa thương nhớ.
Hiu quạnh bên trong một tiếng hò!
- Cho tới chừ đây, tới chừ đây
Tôi mơ qua cửa khám bao ngày.
- Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh
Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!
Câu 7: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ “Nhớ đồng” là gì?
- Bâng khuâng, bồn chồn trước cảnh lao tù.
- Buồn và nhớ quê hương, đồng bào da diết.
- Vui tươi, phấn khởi khi nhớ lại những kỉ niệm xưa.
- Luyến tiếc, nhớ nhung cuộc sống tự do.
Câu 8: Điệp từ “đâu” trong đoạn thơ đã tạo nên giọng điệu gì?
"Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi
Đâu ruồng che mát thuở yên vui
Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn
Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?”
- Tạo ra nhạc điệu tha thiết, diễn tả niềm thương nhớ trào dâng trong lòng nhà thơ trẻ.
- Giọng điệu du dương, bay bổng.
- Giọng điệu tươi tắn, hồn nhiên.
- Tạo giọng điệu buồn bã, tuyệt vọng.
Câu 9: Bài thơ Tràng giang của Huy Cận được in trong tập thơ:
- Vũ trụ ca.
- Lửa thiêng.
- Đất nở hoa.
- Kinh cầu tự.
Câu 10: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận?
- Bài thơ điển hình cho hệ thống thi pháp trung đại: hoài niệm, cổ kính, hoang sơ đậm chất Đường thi.
- Bài thơ tạo dựng một bức tranh thiên nhiên cổ kính, hoang sơ với tầm vóc mênh mang, vô biên, đậm chất Đường thi; song vẫn có nét quen thuộc, hần gũi.
- Bài thơ mang lại một không gian mênh mông, bao la, vô tận với những hình ảnh thiên nhiên mang tầm vóc vũ trụ lớn lao, to lớn, kì vĩ.
- Bài thơ là bức tranh thiên nhiên sông nước Việt Nam quen thuộc, gần gũi, thân thiết, bình dị ở bất kì một làng quê nào, thể hiện nỗi lòng yêu quê hương đất nước Việt Nam.
Câu 11: Trong khổ hai bài Tràng giang của Huy Cận, thi sĩ dùng cái gì để diễn tả sự vắng lặng, cô tịch của không gian?
- Sự thiếu vắng hình ảnh sự sống con người.
- Sự thiếu vắng tình người.
- Sự thiếu vắng âm thanh và ánh sáng.
- Sự thiếu vắng âm thanh sự sống con người.
Câu 12: Ấn tượng, cảm giác chung dễ thấy nhất về khung cảnh, không khí của tràng giang trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận toát ra từ khổ thơ thứ hai là gì?
- Hoang vắng, trơ trọi, quạnh quẽ.
- Trơ trọi, hoang vắng.
- Quạnh quẽ.
- Hoang vắng.
Câu 13: Nếu hình ảnh cành củi khô trong dòng thơ "Củi một cành khô lạc mấy dòng" được thay thế bằng một hình ảnh khác: "cánh bèo" thì sức gợi cảm của dòng thơ này chắc chắn sẽ thay đổi như thế nào?
- Làm mất đi cảm giác về sự khô héo, vật vờ, trôi nổi.
- Làm giảm đi cảm giác buồn nhớ, cô đơn.
- Làm tăng thêm cảm giác về sự khô héo, trôi nổi.
- Làm tăng thêm cảm giác buồn nhớ, cô đơn.
Câu 14: Trong khổ một bài thơ Tràng giang của Huy Cận, hình ảnh nào mang lại dáng vẻ hiện đại của Thơ mới?
- "Củi một cành khô".
- "Thuyền về nước lại".
- "Sóng gợn tràng giang".
- "Con thuyền xuôi mái".
Câu 15: Âm điệu chung của bài thơ Tràng Giang là gì?
- Nhẹ nhàng, thanh thoát.
- Buồn man mác, sâu lắng.
- Vui tươi, hóm hỉnh, dí dỏm.
- Sinh động, nhộn nhịp.
Câu 16: Dòng nào nói chính xác về sự ra đời bài thơ Tràng giang của Huy Cận?
- Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
- Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
- Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
- Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
Câu 17: Nỗi buồn mênh mông trước cảnh trời rộng sông dài được Huy Cận nhấn mạnh bằng ý thơ trong bài Tràng Giang:
- Sự thiếu vắng những bến đò, cây cầu nối hai bờ tràng giang
- Sự thiếu vắng âm thanh cuộc sống con người
- Sự thiếu vắng màu sắc của khung cảnh thiên nhiên.
- Sự thiếu vắng hình ảnh của sự sống con người
Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng với tập “Lửa thiêng” của Huy Cận
- Bao trùm “Lửa thiêng” là một nỗi buồn mênh mông, da diết.
- Tràn ngập tập “Lửa thiêng” là bài ca ca ngợi tình yêu đôi lứa.
- Hồn thơ “ảo não”, bơ vơ trong “Lửa thiêng” vẫn cố tìm được sự hài hòa và mạch sống âm thầm trong tạo vật và cuộc đời.
- Thiên nhiên trong tập thơ thường bao la, hiu quạnh, đẹp nhưng buồn
Câu 19: Dòng nào dưới đây nêu không sát nội dung cảm xúc của bài thơ "Tràng giang" được gửi gắm qua lời đề từ: "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài"?
- Nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ, cuộc đời.
- Nỗi cô đơn buồn nhớ mênh mang trước thời gian, không gian.
- Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
- Cảm giác lạc lõng, bơ vơ giữa không gian.
Câu 20: Ý nào sau đây chưa đúng về nhà thơ Huy Cận
- Ông sinh năm 1919, mất năm 2005.
- Ông sinh ra trong một gia đình nhà nho nhiều đời làm quan trong triều đình.
- Thơ thời kì trước Cách mạng tháng 8 mang một nỗi niềm u uất
- Sau Cách mạng tháng 8 thơ ông mang niềm vui hồ hởi hơn, đó là niềm vui xây dựng chế độ mới, và đấu tranh vì hòa bình dân tộc.
Câu 21: Trong khổ thơ hai bài Tràng giang của Huy Cận, từ nào không phải là từ láy?
- "chót vót".
- "chợ chiều".
- "đìu hiu".
- "lơ thơ".
Câu 22: Câu thơ đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” của bài Tràng giang có ý nghĩa:
- Thể hiện nỗi buồn và sự nhớ thương trước vũ trụ bao la, bát ngát.
- Thể hiện tâm trạng cô đơn của thi sĩ
- Thể hiện tâm trạng bâng khuâng của con người khi đối diện với thiên nhiên.
- Thể hiện sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ bao la đến rợn ngợp
Câu 23: Giá trị nghệ thuật của bài thơ “Tràng giang” thể hiện ở điểm nào?
- Sử dụng hiệu quả thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đạt hiệu quả cao.
- Sử dụng thủ pháp tương phản và từ láy đạt đến sự điêu luyện.
- Lời thơ sinh động, giàu hình tượng và tính gợi tả.
Câu 24: Qua bài thơ “Tràng giang”, tác giả muốn gửi gắm điều gì?
- Tình cảm gắn bó với cảnh đẹp quê hương, đất nước
- Tâm trạng buồn nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín
- Niềm thương xót cho sự hiu quạnh của một làng quê
- Thái độ trân trọng đối với con người quê hương.
Câu 25: Bài thơ nằm trong phần nào của tập thơ Từ ấy ?
- Máu lửa
- Xiềng xích
- Giải phóng
- Đất nước