Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông, sông Hương được ví như một người con gái với những vẻ đẹp nào?
A. Kiêu sa, bí ẩn, dữ dội
B. Diễm lệ, dịu dàng, chung thủy
C. Hoang dại, nổi loạn, mạnh mẽ
D. Quyền uy, lạnh lùng, xa cách
Câu 2: Giọng điệu chủ đạo của văn bản Và tôi vẫn muốn mẹ là gì?
A. Mạnh mẽ, quyết liệt
B. Xúc động, tha thiết, trữ tình
C. Hóm hỉnh, vui tươi
D. Khách quan, lạnh lùng
Câu 3: Nhân vật chính trong Cà Mau quê xứ cảm nhận quê hương Cà Mau như thế nào?
A. Một vùng đất xa lạ, ít gắn bó
B. Một vùng đất thân thương, gắn liền với kỷ niệm tuổi thơ
C. Một nơi đơn điệu, buồn tẻ
D. Một nơi chỉ có giá trị kinh tế, không có nét đẹp thiên nhiên
Câu 4: Câu nói nổi tiếng của Nguyễn Du về số phận con người được nhiều người nhắc đến là gì?
A. “Sông có khúc, người có lúc.”
B. “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài.”
C. “Lửa thử vàng, gian nan thử sức.”
D. “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.”
Câu 5: Vì sao Thúy Kiều quyết định trao duyên cho Thúy Vân?
A. Vì Thúy Vân yêu Kim Trọng hơn Kiều
B. Vì Thúy Kiều không còn yêu Kim Trọng
C. Vì Thúy Kiều phải bán mình chuộc cha, không thể giữ lời hẹn ước với Kim Trọng
D. Vì Thúy Kiều muốn thử lòng Kim Trọng
Câu 6: Phép đối là gì?
A. Là cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, các thành phần câu, vế song song cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt
B. Phép đối có vai trò nhấn mạnh về ý, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói, biểu đạt cảm xúc tư tưởng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 7: Câu nào là vế đối của câu: "Tết đến, cả nhà vui như Tết"?
A. Xuân về, khắp nước trẻ cùng xuân
B. Xuân đến, khắp nước vui như Tết
C. Xuân sang, khắp nước vui cùng Tết
D. Xuân qua, khắp nước trẻ hơn xuân
Câu 8: Nguyễn Du có tên hiệu là:
A. Ức Trai
B. Tố Như
C. Thanh Hiên
D. Đan Như
Câu 9: Điều gì đã tạo nên một Nguyễn Du thông thái, một tâm hồn nghệ sĩ phong phú?
A. Cuộc đời từng trải, vốn trí thức văn hóa, văn học dân tộc
B. Văn hóa Trung Quốc có được qua sách vở
C. Hai đáp án A và B đều đúng
D. Hai đáp án A và B đều sai
Câu 10: Đoạn trích Trao duyên thể hiện tài năng nghệ thuật xuất sắc của Nguyễn Du ở đâu?
A. Việc tạo tình huống.
B. Việc vận dụng các thành ngữ.
C. Việc miêu tả nội tâm nhân vật.
D. Việc xây dựng đối thoại.
Câu 11: Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi tác giả muốn nói điều gì?
A. Sự bất công đối với người phụ nữ hồng nhan mà bạc mệnh.
B. Tiếng thở dài than thở của người đời trách cho trời đất đã khiến vận mệnh của họ phong ba, trắc trở.
C. Sự bất lực trước những bất công trong xã hội.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 12: Câu thơ nào thể hiện sâu sắc nhất đồng cảm của tác giả Nguyễn Du với nàng Tiểu Thanh?
A. Hai câu đề
B. Hai câu luận
C. Hai câu thực
D. Hai câu kết
Câu 13: Câu thơ nào sử dụng hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh một đặc điểm nào đó của đối tượng miêu tả?
A. Lắt lẻo cành thông cơn gió thốc
B. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái
C. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
D. Tất cả đáp án trên
Câu 14: Câu thơ nào cung cấp nét nghĩa mới cho từ ngữ nhằm đưa đến phát hiện bất ngờ về đối tượng được đề cập?
A. Vừa thoáng tiếng còi tàu
Lòng đã Nam đã Bắc
B. Cột đèn rớm điện
Là chiều Bích Câu
C. Hai đáp án trên đều sai
D. Hai đáp án trên đều đúng
Câu 15: Theo tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường, sông Hương mang "vẻ đẹp trầm mặc nhất" ở:
A. Đoạn giữa lòng Trường Sơn
B. Đoạn chảy chân đồi Thiên Mụ xuôi về Huế, nơi có những lăng tẩm của vua chúa nhà Nguyễn thấp thoáng trong cánh rừng thông u tịch.
C. Đoạn vùng ngoại ô Kim Long
D. Đoạn từ Cồn Hến qua Vĩ Dạ rồi rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp thị trấn Bao Vinh
Câu 16: ............................................
............................................
............................................