Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Độc Tiểu Thanh kí là bài thơ viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật
B. Lục bát
C. Song thất lục bát
D. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Câu 2: Những hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường trong văn học bao gồm?
A. Kết hợp từ ngữ theo cách trái với logic nhằm tạo hiệu ứng mới lạ cho đối tượng được đề cập.
B. Đảo trật tự từ để nhấn mạnh đặc điểm của đối tượng được miêu tả.
C. Gán thêm nét nghĩa mới cho từ ngữ, đồng thời mở rộng chức năng của dấu câu trong văn bản.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 3: Hình ảnh sông Hương khi chảy về Huế trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Chậm rãi, uốn lượn mềm mại như một điệu múa đầy duyên dáng
B. Mạnh mẽ, dữ dội như một dòng thác
C. Thẳng tắp, không có biến đổi
D. Gồ ghề, hiểm trở như vùng núi cao
Câu 4: Thông điệp sâu sắc nhất mà văn bản Và tôi vẫn muốn mẹ muốn gửi gắm là gì?
A. Mẹ là người vĩ đại nhất trong cuộc đời mỗi người
B. Hãy trân trọng và yêu thương mẹ khi còn có thể, vì thời gian không chờ đợi ai
C. Ai cũng sẽ già đi, đó là quy luật cuộc sống
D. Phải hiếu thảo với mẹ bằng cách đáp trả công lao của mẹ bằng vật chất
Câu 5: Nguyễn Du được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm nào?
A. 1965
B. 1975
C. 2003
D. 2010
Câu 6: Phép đối có đặc điểm gì?
A. Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau.
B. Các từ ngữ đối nhau phải có số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái nhau về B/T
C. Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ – tính từ đối với động từ – tính từ)
D. Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau,hoặc phải cùng trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa..
E. Cả A, B, C và D đều đúng
Câu 7: Tác dụng của phép đối là gì?
A. Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản)
B. Tạo ra sự hài hoà về thanh
C. Nhấn mạnh ý
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 8: Sáng tác nào sau đây là của Nguyễn Du?
A. Thanh Hiên thi tập
B. Nam Trung thi tập
C. Nam Trung tạp ngâm
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9: Các sáng tác của Nguyễn Du gồm thể loại nào?
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ
D. Cả A và B đều đúng
Câu 10: Thành công quan trọng và đặc sắc nhất về nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích Trao duyên là gì ?
A. Miêu tả tâm lí nhân vật
B. Lựa chọn, sử dụng từ ngữ, hình ảnh
C. Dựng đối thoại, độc thoại
D. Tạo tình huống đầy mâu thuẫn
Câu 11: Khi trao duyện, việc Kiều dùng nhiều từ ngữ nhắc đến cái chết có ý nghĩa gì?
A. Kiều dự cảm nàng về cuộc đời phía trước, sự tuyệt vọng đau khổ đến cùng cực.
B. Kiều nói thế để ép Vân phải nhận lời.
C. Kiều muốn làm cho sự việc thêm nghiêm trọng.
D. Kiều đang trong tâm trạng rối bời.
Câu 12: Câu thơ nào thể hiện số phận đau xót của nàng Tiểu Thanh?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
Câu 13: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường trong sáng tác văn học?
A. Ô! Hay buồn vương cây ngô đồng
Vàng rơi! Vàng rơi: thu mênh mông
B. Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
C. Ao sâu lạnh lẽo, nước trong veo
D. Tất cả đáp án trên
Câu 14: Câu thơ nào sau đây phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường trong sáng tác văn học?
A. Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu
B. Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào người
C. Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa
D. Tất cả đáp án trên
Câu 15: Vị trí của đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông ?
A. Phần 1 và lời kết
B. Phần 2
C. Phần 3
D. Phần 4
Câu 16: ............................................
............................................
............................................