Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1

Đề số 02

Câu 1: "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" thuộc thể loại nào?

A. Truyện ngắn

B. Tiểu thuyết

C. Truyền kỳ

D. Tùy bút

Câu 2: Vì sao người đàn bà hàng chài lại cam chịu bị chồng đánh đập?

A. Vì chị ta nhu nhược, yếu đuối

B. Vì chị ta không có lòng tự trọng

C. Vì chị ta muốn bảo vệ gia đình, con cái

D. Vì chị ta sợ chồng

Câu 3: Thông điệp nào được gửi gắm qua vở kịch “Quan thanh tra”?

A. Khuyên con người nên sống giả dối

B. Ca ngợi sự thông minh, khôn khéo

C. Phê phán thói hư danh, sự lố bịch của bộ máy quan lại và thói xu nịnh của con người

D. Đề cao sức mạnh của đồng tiền

Câu 4: "Thực thi công lí" là đoạn trích nói về điều gì?

A. Một cuộc tình lãng mạn

B. Một vụ án hình sự

C. Phiên tòa xét xử vụ kiện giữa An-tô-ni-ô và Si-lốc

D. Một cuộc chiến tranh khốc liệt

Câu 5: Câu mơ hồ là gì?

A. Câu văn quá dài

B. Câu văn sử dụng nhiều từ ngữ địa phương

C. Câu văn có nhiều cách hiểu khác nhau

D. Câu văn thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ

Câu 6: Câu nào sau đây thể hiện ngôn ngữ trang trọng?

A. "Bố ơi, con đói quá!"

B. "Kính thưa quý vị và các bạn"

C. "Ê mày, qua đây chơi đi!"

D. "Chiều nay mình đi xem phim nhé"

Câu 7: Tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa ban đầu được in trong tập:

A. Bến quê.

B. Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành.

C. Cỏ lau.

D. Chiếc thuyền ngoài xa.

Câu 8: Tên tác phẩm Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ có nghĩa là gì?

A. Tập sách ghi chép những chuyện kì lạ và được lưu truyền.

B. Tập sách ghi chép những điều hoang đường.

C. Tập sách ghi chép tản mạn những điều kì lạ và được lưu truyền.

D. Tập sách ghi chép những điều kì lạ.

Câu 9: Vì sao sau khi bắn hạ khỉ bố, ông Diểu lại thấy run sợ?

  1.  Vì sự hỗn loạn của bầy khỉ.

  2.  Vì ông vừa làm điều ác.

  3.  Vì nó tấn công ông.

D. Vì ông Diểu bắn vào người 

Câu 10: Đặt câu khi bạn muốn chào hỏi 1 người bạn thân lâu ngày mới gặp lại?

A. Chào bạn, bạn có khỏe không?

B. Dạo này mày có ổn không!

C. Bạn có khỏe không ạ?

D. Bạn có ổn không ạ?

Câu 11: Việc thay đổi phương châm tác chiến sang "đánh chắc tiến chắc" có ý nghĩa gì?

A. Giúp quân ta giảm thiểu tổn thất và giành thắng lợi cuối cùng.

B. Kéo dài thời gian chiến dịch và gây khó khăn cho công tác hậu cần.

C. Làm giảm tinh thần chiến đấu của bộ đội.

D. Khiến quân địch hoang mang, rối loạn.

Câu 12: Trong phần 2 của đoạn trích Nhật kí Đặng Thùy Trâm, thông điệp cuối cùng tác giả nhắn nhủ chính mình là gì?

A. Hãy từ bỏ mọi hy vọng.

B. Hãy vui lên và giữ trọn niềm mơ ước.

C. Hãy quên đi tuổi trẻ.

D. Hãy sống thực tế hơn.

Câu 13: Theo văn bản Khúc tráng ca nhà giàn, tác đã miêu tả điều gì đã được "tưới xuống những rặng san hô Ba Kè"?

A. Nước biển đã tưới xuống những rặng san hô Ba Kè.

B. Máu của lính thủy Việt đã tưới xuống những rặng san hô Ba Kè.

C. Dầu mỏ đã tưới xuống những rặng san hô Ba Kè.

D. Mồ hôi đã tưới xuống những rặng rặng san hô Ba Kè.

Câu 14: Chỉ ra lỗi sai của câu sau: Việc làm kịp thời này lẽ ra phải được tiến hành từ tháng trước.

A. Có sự lẫn lộn giữa các bình diện khi nói về đối tượng, kịp thời mà nên tiến hành từ trước.

B. Câu có sự mâu thuẫn giữa các ý. Đã nói kịp thời thì không thể nói lẽ ra phải được tiến hành trước đó, hoặc nếu đã nói lẽ ra phải tiến hành từ trước đó thì không thể cho là kịp thời.

C. Câu đặt các đối tượng không cùng cấp độ.

D. Cấu trúc được diễn giải theo những cách khác nhau dẫn đến người đọc hiểu sai nghĩa.

Câu 15: Câu thơ nào sau đây không mắc lỗi mơ hồ:

A. Anh mang tình em đi

Qua những đèo lẻ nắng

Những sống trưa không đò

Những đường mưa ngầm trắng.

B. Giọt nước mắt vầng trăng

Long lanh trong đáy giếng

C. Đất đá ong khô nhiều suối lệ

Em đã bao ngày lệ chứa chan

D. Con đi đánh giặc mười năm

Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay