Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 11 cánh diều
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn nào?
A. Phôi.
B. Phôi và hậu phôi.
C. Hậu phôi.
D. Phôi thai và sau khi sinh.
Câu 2: Ở động vật đẻ trứng, sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi theo trật tự
A. Hợp tử → mô và các cơ quan → phôi.
B. Phôi → hợp tử → mô và các cơ quan.
C. Phôi → mô và các cơ quan → hợp tử.
D. Hợp tử → phôi → mô và các cơ quan.
Câu 3: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm
A. không phải qua lột xác.
B. ấu trùng giống con trưởng thành.
C. con non khác con trưởng thành.
D. phải qua một lần lột xác.
Câu 4: Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có:
A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý tương tự với con trưởng thành.
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý giống với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo giống với con trưởng thành và sinh lý khác với con trưởng thành.
Câu 5: Khi nói về sự sinh trưởng của động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự phân hóa về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật
B. Quá trình phát triển cơ thể, từ giai đoạn trứng đến khi nở con ra
C. Sự lớn lên về kích thước, khối lượng của cơ thể nhờ sự phân bào và tích lũy chất dinh dưỡng
D. Giai đoạn cơ thể bắt đầu tạo tinh trùng và trứng để có thể tham gia vào sinh sản
Câu 6: Ở hình thức sinh sản vô tính, thế hệ con sinh ra có đặc điểm
A. giống nhau và khác mẹ.
B. khác nhau hoàn toàn.
C. khác mẹ hoàn toàn.
D. giống nhau và giống mẹ.
Câu 7: Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm có:
A. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá.
B. Sinh sản bằng hạt và bằng chồi.
C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Câu 8: Nói đến hình thức sinh sản trinh sinh, chỉ ra phát biểu sai:
A. Chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính đực.
B. Xảy ra ở động vật bậc thấp.
C. Không có quá trình giảm phân.
D. Không cần sự tham gia của giao tử đực.
Câu 9: Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa?
A. Đài hoa.
B. Tràng hoa.
C. Nụ hoa.
D. Bầu nhụy.
Câu 10: Động vật nào sau đây chỉ có hình thức sinh sản vô tính?
A. Bọt biển.
B. Voi.
C. Giun đũa.
D. Chuồn chuồn.
Câu 11: Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được hình thành
A. từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cây.
B. chỉ từ rễ của cây.
C. chỉ từ một phần thân của cây.
D. chỉ từ lá của cây.
Câu 12: Sinh sản vô tính gặp ở
A. nhiều loài động vật có tổ chức thấp
B. hầu hết động vật không xương sống
C. động vật có xương sống
D. động vật đơn bào
Câu 13: Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?
A. Phân đôi, nảy chồi.
B. Trinh sinh, phân đôi.
C. Trinh sinh, phân mảnh.
D. Phân mảnh, nảy chồi.
Câu 14: Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở động vật đơn bào và đa bào?
A. Trinh sinh.
B. Phân mảnh.
C. Nảy chồi.
D. Phân đôi.
Câu 15: Điều không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật là
A. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên ngoài cơ thể con cái.
B. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên trong cơ thể con cái.
C. thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
D. thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Bệnh khổng lồ là một bệnh lý hiếm gặp, xảy ra khi trẻ nhỏ hay trẻ vị thành niên có nồng độ hormone tăng trưởng (GH) tăng cao lưu hành trong máu và gây ra sự tăng trưởng chiều cao quá mức và nhiều bất thường khác đi kèm. Bệnh khổng lồ được đặc trưng bởi sự tăng trưởng chiều cao nhanh bất thường và quá mức ở trẻ nhỏ hay trẻ vị thành niên. Ở độ tuổi này, các sụn tiếp hợp đầu xương của trẻ vẫn còn mở, nên chiều cao sẽ không ngừng tăng khi các hormone tăng trưởng trong máu vẫn cao kéo dài. Bình thường, vùng hạ đồi sẽ phát tín hiệu kích thích tiết GH đến tuyến yên thông qua hormone GHRH, hoặc ức chế tuyến yên tiết GH thông qua somatostatin. Hormone tăng trưởng được tiết ra sẽ kích thích sản xuất IGF-1 từ tế bào gan và nồng độ IGF-1 sẽ ức chế tiết GH và GHRH theo cơ chế phản hồi ngược. Bên cạnh đó, một peptide dạ dày là ghrelin cũng kích thích tiết GH và hoạt động cộng hưởng với đỉnh tiết GHRH từ vùng hạ đồi. GH có thể tác động theo cơ chế trực tiếp thông qua việc gắn kết trên thụ thể đặc hiệu và gián tiếp thông qua IGF-1. Các nguyên bào xương và tế bào sụn sẽ gia tăng quá trình phân bào dưới sự kích thích gián tiếp của GH thông qua IGF-1 làm tăng chiều dài của các xương và thúc đẩy sự phát triển thể chất. IGF-1 gắn kết trên thụ thể IGF-1R còn ức chế quá trình chết theo chu trình (apoptosis) của các tế bào sụn và tế bào xương giúp gia tăng hoạt động và kéo dài đời sống của các tế bào này.
Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Sự truyền tín hiệu đến tuyến yên của vùng hạ đồi thông qua cơ chế sử dụng hormone.
b) Hormone tăng trưởng có vai trò kích thích sự tăng trưởng của các mô sụn và mô xương là chủ yếu.
c) Tuyến yên là nơi sản xuất các hormone tăng trưởng.
d) IGF - 1 tiết ra từ gan có chức năng là ức chế tiết GH và GHRH theo cơ chế hormone. Bên cạnh đó, một peptide dạ dày là ghrelin cũng kích thích tiết GH và hoạt động kết hợp với đỉnh tiết GHRH từ vùng hạ đồi.
Câu 2: Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể của HCG. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?
a) Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng.
b) Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hormone estrogen trong máu.
c) Người phụ nữ trên sẽ bị sảy thai nếu khi uống thuốc thai nhi ở tuần thứ 2.
d) Người phụ nữ trên sẽ bị sảy thai nếu khi uống thuốc thai nhi ở tuần thứ 17.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................