Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 11 cánh diều

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 05:

Câu 1: Sinh trưởng và phát triển của chim bồ câu

A. Bắt đầu từ khi trứng nở đến khi chim trưởng thành và sinh sản được

B. Bắt đầu từ khi trứng nở ra đến khi già và chết

C. Bắt đầu từ lúc trứng được thụ tinh và kéo dài đến lúc chim trưởng thành

D. Bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết

Câu 2: Khi nuôi lợn ỉ, nên xuất chuồng lúc chúng đạt khối lượng 50 - 60 kg vì

A. Đó là cỡ lớn nhất của chúng.

B. Sau giai đoạn này lợn lớn rất chậm.

C. Sau giai đoạn này lợn sẽ dễ bị bệnh.

D. Nuôi lâu thịt lợn sẽ không ngon.

Câu 3:  Cho các loài sau:

(1) Cá chép       (2) Gà          (3) Ruồi         (4) Tôm       (5) Khi

(6) Bọ ngựa      (7) Cào Cào       (8) Ếch      (9)  Cua       (10) Muỗi

Những loài sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. (1), (4), (6), (9) và (10)

B. (1), (4), (7), (9) và (10)

C. (1), (3), (6), (9) và (10)

D. (4), (6), (7), (9) và (10)

Câu 4: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?​

A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.

B. Khả năng sống bị giảm, sau đó không phát triển bình thường.

C. Khả năng sống bị giảm, có thể bị chết. 

D. Không thể sống được. 

Câu 5: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hormone

A. Sinh trưởng

B. Thyroxine

C. Estrogen. 

D. Testosterone

Câu 6: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là: 

A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.

B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.

C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.

D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.

Câu 7: Ki nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ảnh hưởng của nhiệt độ chủ yếu thông qua ảnh hưởng đến hoạt tính enzim.

B. Đối với vật nuôi khi nhiệt độ xuống thấp sẽ làm cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt làm vật nuôi chậm lớn.

C. Ở côn trùng nhiệt độ môi trường tăng lên (trong giới hạn sống của chúng) thì tuổi thọ bị rút ngắn lại.

D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các quá trình sinh lí, sinh hóa trong cơ thể.

Câu 8:  Đối với gia súc, ở mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì: 

A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa, sinh sản giảm.

B. Cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.

C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Câu 9: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?​

A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.

B. Khả năng sống bị giảm, sau đó không phát triển bình thường.

C. Khả năng sống bị giảm, có thể bị chết. 

D. Không thể sống được. 

Câu 10: Đâu là hình thức sinh sản hữu tính?

A. Giâm cành.

B. Chiết cành.

C. Trồng hạt giống.

D. Nuôi cấy mô.

Câu 11: Hình thức sinh sản hữu tính có mặt ở

A. Hầu hết các động vật và thực vật bậc cao.

B. Sinh vật thuộc giới khởi sinh.

C. Sinh vật thuộc giới khởi sinh.

D. Các loại nấm.

Câu 12: Cho các mệnh đề sau:

1. Trong sinh sản vô tính, cơ thể con chỉ nhận được chất di truyền từ cơ thể mẹ nên giống nhau và giống mẹ.

2. Sinh sản vô tính chỉ có ở sinh vật đơn bào.

3. Sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cây mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá)

4. Người ta ứng dụng sinh sản sinh dưỡng để tiến hành giâm cành, chiết cành và nuôi cấy mô.

5. Hình thức sinh sản của cây đậu Hà Lan là sinh sản vô tính.

Số mệnh đề đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13: Cừu Dolly là sản phẩm của phương pháp nhân giống nào?

A. Nhân giống vô tính.

B. Nhân giống hữu tính.

C. Nhân giống sinh dưỡng.

D. Nhân giống thuần chủng.

Câu 14: Cho một số ứng dụng sau:

1. Nhân nhanh giống cây trồng

2. Tạo giống cây trồng mới có năng suất cao

3. Tạo giống cây trồng sạch bệnh

4. Phục chế giống cây quý đang bị thoái hóa

Ứng dụng của phương pháp nuôi cấy mô là

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 3, 4, 5.

C. 1, 3, 4.

D. 1, 3, 5.

Câu 15: Điều không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật là

A. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên ngoài cơ thể con cái.

B. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên trong cơ thể con cái.

C. thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.

D. thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Sự tăng trưởng của noãn, phôi và nội nhũ sau quá trình sinh sản ở một loài thực vật được thể hiện trong đồ thị bên dưới, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về đồ thị này?

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

a) Quá trình trên là thụ tinh kép và quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật hạt kín.

b) Đường (I) là nội nhũ vì ban đầu thể tích tăng lên rất nhanh nhưng sau đó do cung cấp dinh dưỡng cho bộ phận khác phát triển nên giảm dần thể tích và dần tiêu biến.   

c) Đường (II) là noãn do sự phát triển của hợp tử và tế bào lưỡng bội làm thể tích của noãn lớn nhất trong 3 cấu trúc.

d) Nếu hạt phấn của cây này kiểu gen BB thụ phấn cho cây có kiểu gen bb. Trong các hạt được tạo ra, kiểu gen của phôi và nội nhũ lần lượt là Bb và Bbb.

Câu 2: Chu kỳ kinh nguyệt có sự tham gia của một số hormone. Một trong những hormone có những biến động về nồng độ được thể hiện trong hình dưới đây:

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Trong chu kỳ kinh nguyệt, LH là một trong những hormone quan trọng nhất trong hệ nội tiết tố nữ, LH kích thích buồng trứng để giải phóng ra hormone E2. Khi nồng độ LH trong cơ thể có sự tăng giảm bất thường thì có thể gây rối loạn kinh nguyệt, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình rụng trứng. Bị kích thích bởi hàm lượng estrogen tăng dần trong giai đoạn nang noãn, quá trình ra máu ngừng lại, nội mạc tử cung dày lên. Nang noãn (hay nang trứng) trong buồng trứng bắt đầu phát triển dưới sự chi phối phức tạp lẫn nhau của các hormone, và sau một vài ngày một hoặc đôi khi là hai nang noãn phát triển vượt trội (các nang còn lại sẽ co lại rồi chết). Ở khoảng giữa chu kỳ, 24-36 tiếng sau khi lượng hormone LH (LH) tăng

lên đột biến, nang noãn vượt trội sẽ phóng thích một noãn (còn được gọi là trứng), đây gọi là sự phóng noãn (rụng trứng). Sau khi rụng, noãn bào chỉ có thể sống trong khoảng 24 giờ hoặc thậm chí ít hơn để chờ thụ tinh còn nang noãn vượt trội nói trên ở trong buồng trứng sẽ biến thành thể vàng; thể này có chức năng chính là sản xuất ra một lượng lớn progesterone cùng estrogen. Nếu trong khoảng hai tuần mà không có phôi thai đến làm tổ, thể vàng bị thoái hóa làm lượng hormone progesterone và estrogen giảm mạnh. Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng hay sai?

a) Đường trên là đồ thị chỉ số Estrogen trong chu kỳ kinh nguyệt.

b) Nếu hợp tử được tạo ra, nghĩa là thể vàng không thoái hóa thì chỉ số estrogen sẽ giảm.

c) Chu trình kinh nguyệt diễn ra bình thường nhờ sự kết hợp của các hormone như: LH, Progesterone, Estrogen,....

d) Sự giảm xuống sau đỉnh số 2 diễn ra đồng thời với lớp niêm mạc bong ra dưới tác động của tử cung.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay