Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối ôn tập chương 5: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật và một số ngành nghề liên quan đến sinh học (P1)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 5: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật và một số ngành nghề liên quan đến sinh học (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
ÔN TẬP CHƯƠNG V.MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC (PHẦN 1 )
Câu 1: Cho những thành tựu dưới đây, đâu không phải thành tựu nổi bật của lĩnh vực sinh học cơ thể?
- Công nghệ nuôi cấy mô
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép tạo ra các hệ thống canh tác an toàn và hiệu quả hơn
- Tạo ra các loài virus mới
- Phương pháp chữa bệnh ở người
Câu 2: Nhà sinh vật học thuộc nhóm nghành nào ?
- Khoa học, công nghệ
- Trồng trọt, lâm nghiệp, môi trường
- Chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản
- Y khoa - chăm sóc
Câu 3: Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp?
- Cả hai đều có chung nhiều sản phẩm trung gian và nhiều hệ Enzyme. Sản phẩm của quá trình quang hợp là chất hữu cơ và Oxy cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp. Sản phẩm của quá trình hô hấp là CO2và H2O lại cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp
- Cả hai đều có chung nhiều sản phẩm trung gian và nhiều hệ Enzyme. Sản phẩm của quá trình quang hợp là chất hữu cơ và Oxy cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp. Sản phẩm của quá trình hô hấp là O2và H2O lại cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp
- Cả hai đều có chung nhiều sản phẩm trung gian và nhiều hệ Enzyme. Sản phẩm của quá trình quang hợp là chất hữu cơ và Oxy cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp. Sản phẩm của quá trình hô hấp là CO2và O2 lại cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp
- Mỗi quá trình đều có chức năng riêng và không có mối liên hệ
Câu 4: Khi hệ hô hấp ngừng hoạt động thì :
- Cơ thể vẫn hoạt động bình thường
- Trừ hệ miễn dịch, những hệ khác hoạt động bình thường
- Các hệ khác ngừng hoạt động ngoài trừ hệ sinh dục
- Tất cả đều dừng hoạt động
Câu 5: Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxygen tới tế bào, đưa các chất thải và carbn di oxide từ tế bào tới các cơ quan để thải ra ngoài. Hãy cho biết đây là mối quan hệ của những hệ nào?
- Tiêu hóa, bài tiết, tuần hoàn
- Tiêu hóa, hô hấp
- Hô hấp, bài tiết
- Hô hấp, bài tiết, tiêu hóa, tuần hoàn
Câu 6: “Sinh vật không cần trao đổi chất mà vẫn có thể sống được, ví dụ như lá cây, nó không cần ăn thịt mà vẫn có thể sống”. Điều này đúng hay sai?
- Không kết luận được điều gì
- Điều này đúng
- Sai, vì lá cây không sống
- Sai, vì lá cây có chất dinh dưỡng từ cây nuôi
Câu 7: Nếu những nguyên tố khoáng bị thiếu, thực vật sẽ?
- Không làm sao hết
- Chết ngay lập tức
- Chúng sẽ tự bổ sung thêm
- Không hoàn thành được chu kỳ sống
Câu 8: Quá trình quang ở của thực vật diễn ra ở đâu?
- Tế bào chất
- Màng tế bào
- Xylem
- Lục lạp
Câu 9: Giai đoạn đường phân diễn ra tại?
- Ti thể
- Màng tế bào
- Lục lạp
- Tế bào chất
Câu 10: Trai là loài động vật?
- Ăn mềm
- Ăn hút
- Ăn tạp
- Ăn lọc
Câu 11: Nguyên lý khuếch tán khí là?
- Từ nơi có phân áp cao sang nơi có phân áp thấp
- Qua bề mặt mỏng, ẩm ướt
- Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ cao
- A và B
Câu 12: Nội môi là?
- Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
- Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
- Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
- Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu
Câu 13: Cấu tạo của một quả thận?
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
Câu 14: Sốt bảo vệ cơ thể như thế nào?
- Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh
Làm gan tăng nhận sắt từ máu
Làm giảm hoạt động thực bào của bạch cầu
- Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh
Làm gan giảm nhận sắt từ máu
Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu
- Làm cho vi khuẩn tăng sinh
Làm gan tăng nhận sắt từ máu
Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu
- Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh
Làm gan tăng nhận sắt từ máu
Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu
Câu 15: Hoạt động co dãn của tim có tác động như thế nào đến huyết áp?
- Tâm thất giãn, làm cho huyết áp lên tối đa còn gọi là huyết áp tâm thu
Tâm thất co, làm cho huyết áp xuống tối thiểu còn gọi là huyết áp tâm trương
- Tâm thất co, làm cho huyết áp lên tối đa còn gọi là huyết áp tâm thu
Tâm thất giãn, làm cho huyết áp xuống tối thiểu còn gọi là huyết áp tâm trương
- Tâm thất co, làm cho huyết áp lên tối đa còn gọi là huyết áp tâm trương
Tâm thất giãn, làm cho huyết áp xuống tối thiểu còn gọi là huyết áp tâm co
Tâm thất co, làm cho huyết áp xuống tối thiểu còn gọi là huyết áp tâm thu
Tâm thất giãn, làm cho huyết áp lên tối đa còn gọi là huyết áp tâm trương
Câu 16: Ý nào sau đây về nồng độ O2 và CO2 là không đúng?
- Nồng độ O2 tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
- Trong tế bào, nồng độ CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
- Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao hơn so với ở ngoài cơ thể.
- Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
Câu 17: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
- Tuyến nước bọt.
- Khoang miệng.
- Dạ dày
- Thực quản
Câu 18: Giai đoạn đường phân xảy ra như thế nào trong hô hấp hiếu khí?
- Một phân tử Glucose sẽ phân giải thành 2 phân tử pyruvate và thu được 2 ATP và NADPH
- Một phân tử Glucose sẽ phân giải thành 2 phân tử pyruvate và thu được 2 ATP và NADH
- Một phân tử Glucose sẽ phân giải thành 2 phân tử pyruvate và thu được NAHD và NADH
- Một phân tử Glucose sẽ phân giải thành 1 phân tử pyruvate và thu được 2 ATP và NADH