Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 01:

Câu 1. Theo học thuyết Mendel về di truyền, trong phép lai hai cặp tính trạng thuần chủng khác nhau, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 thường gặp nhất là:
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 3 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1

Câu 2. Khi nói về tính chất di truyền của gene liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X (trên vùng không tương đồng với Y), phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính trạng do gene này quy định không bao giờ biểu hiện ở giới đực.
B. Kết quả lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau.
C. Giới đực chỉ cần một allele lặn đã biểu hiện tính trạng lặn.
D. Gene nằm trên X được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 3. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene (A, a) và (B, b) tương tác bổ sung quy định. Nếu thiếu bất kỳ một allele trội nào thì hoa có màu trắng. Kiểu gene nào sau đây sẽ cho kiểu hình hoa màu đỏ?
A. AABb
B. aabb
C. AAbb
D. aaBB

Câu 4. Một trong những ý nghĩa quan trọng của hiện tượng hoán vị gene là:
A. Duy trì ổn định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. Giúp phân li độc lập các cặp gene không nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. Tạo nguồn biến dị tổ hợp làm phong phú vốn gene của quần thể.
D. Tăng nhanh tần số đột biến điểm trên các gene liên kết.

Câu 5. Tính trạng liên kết với giới tính có thể giải thích được hiện tượng nào sau đây?
A. Cây tứ bội thường có quả to, hạt lớn.
B. Ruồi giấm đực thường có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
C. Gà trống và gà mái có tần số nhiễm bệnh mù màu như nhau.
D. Mèo tam thể gần như luôn là mèo cái.

Câu 6. Ở sinh vật nhân thực, gene ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp) không có đặc điểm nào sau đây?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Không bị đột biến bởi các tác nhân vật lí, hoá học.
C. Ảnh hưởng đến một số tính trạng của cơ thể.
D. Nằm trong bào quan riêng, tách biệt với DNA nhân.

Câu 7. Di truyền ngoài nhân ở thực vật thường được biểu hiện rõ ở mô hoặc cơ quan nào?
A. Lá và hạt phấn.
B. Hạt phấn và cánh hoa.
C. Quả và lá.
D. Lá và hạt.

Câu 8. Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau thường không xảy ra trong trường hợp nào?
A. Di truyền theo dòng mẹ (gene ngoài nhân).
B. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
C. Gene nằm trên NST thường, di truyền theo quy luật Mendel.
D. Gene nằm trên vùng tương đồng của X và Y.

Câu 9. Theo quan điểm hiện đại, kiểu hình của cơ thể là kết quả của:
A. Sự tương tác giữa kiểu gene với môi trường.
B. Kiểu gene quyết định hoàn toàn.
C. Ảnh hưởng của môi trường là chủ yếu, gene chỉ hỗ trợ.
D. Chỉ do tác động ngẫu nhiên của các yếu tố ngoại cảnh.

Câu 10. Thường biến là:
A. Sự biến đổi kiểu gene làm xuất hiện các kiểu hình mới.
B. Những biến đổi ở kiểu hình do môi trường gây ra và không di truyền được.
C. Sự đột biến trên nhiễm sắc thể dẫn tới thay đổi kiểu hình.
D. Sự tổ hợp lại của các gene trong quá trình lai.

Câu 11. Khi nghiên cứu mức phản ứng của một tính trạng, người ta thu được kết quả khác nhau ở nhiều điều kiện môi trường. Điều này chứng tỏ:
A. Kiểu gene quy định giới hạn biểu hiện của tính trạng, môi trường chỉ làm thay đổi đôi chút.
B. Cùng một kiểu gene, trong các điều kiện môi trường khác nhau, có thể tạo ra nhiều biến dị kiểu hình khác nhau.
C. Kiểu gene luôn ổn định, không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
D. Tất cả tính trạng đều có mức phản ứng rộng, bất kể di truyền.

Câu 12. Công nghệ gene không bao gồm bước nào sau đây?
A. Tạo dòng gene hoặc đoạn DNA cần nghiên cứu.
B. Cắt và nối DNA bằng các enzyme chuyên biệt (restrictase, ligase).
C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong môi trường dinh dưỡng đặc biệt.
D. Đưa gene đã được tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 13. Trong công nghệ sinh học hiện đại, vector thường được sử dụng để chuyển gene là:
A. Plasmid của vi khuẩn.
B. Ribosome của tế bào chủ.
C. Thể thực khuẩn (phage) đã mất khả năng lây nhiễm.
D. A và C đúng.

Câu 14. Ứng dụng của công nghệ gene trong y học có thể là:
A. Lai giống để tạo ra giống vật nuôi có năng suất cao.
B. Sản xuất insulin tái tổ hợp điều trị bệnh tiểu đường.
C. Dùng giống vi sinh vật chuyển gene để làm thức ăn gia súc.
D. Cấy truyền phôi để tăng sinh sản ở động vật.

Câu 15. Kĩ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) có mục đích chính là:
A. Tách chiết DNA khỏi tế bào.
B. Khuếch đại một đoạn DNA thành nhiều bản sao.
C. Cắt đoạn DNA bằng enzyme cắt giới hạn.
D. Xác định trình tự các nucleotide trong một gene.

Câu 16. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay