Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 03:

Câu 1. Trong di truyền Mendel, khái niệm “phe trung gian” chỉ hiện tượng khi kiểu hình của F1 nằm giữa kiểu hình của hai bậc thuần chủng. Vậy định nghĩa chính xác của “phe trung gian” là:
A. Hiện tượng F1 biểu hiện trung gian giữa hai kiểu hình của bố mẹ thuần chủng.
B. Hiện tượng F1 biểu hiện giống bố mẹ trội hoàn toàn.
C. Hiện tượng F1 phân li theo tỉ lệ 1:2:1.
D. Hiện tượng F1 cho kiểu hình lặn hoàn toàn.

Câu 2. Nếu trong một phép lai giữa hai cá thể thuần chủng cho cùng một tính trạng mà F1 biểu hiện kiểu hình trung gian, điều này được giải thích bằng kiểu di truyền nào?
A. Di truyền trội hoàn toàn
B. Di truyền lặn hoàn toàn
C. Di truyền trội không hoàn toàn
D. Di truyền epistasis

Câu 3. Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp của cùng một gene (Aa × Aa), xác suất con có kiểu gen aa là:
A. 0%
B. 25%
C. 50%
D. 75%

Câu 4. Một nhà nghiên cứu lai giữa hai giống cây với hiện tượng di truyền khác nhau: giống thứ nhất biểu hiện đa hình do môi trường tác động, giống thứ hai có tính trội không hoàn toàn. Khi lai, kiểu hình của thế hệ F1:
A. Chỉ theo kiểu trội của giống thứ nhất
B. Chỉ theo kiểu trội của giống thứ hai
C. Trung gian giữa hai kiểu
D. Không thể dự đoán chính xác do có sự tương tác phức tạp giữa các kiểu di truyền

Câu 5. Gene liên kết với giới tính thường có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân li độc lập theo quy luật Mendel
B. Biểu hiện giống nhau ở cả nam và nữ
C. Được truyền chủ yếu qua NST X (giới tính nữ)
D. Có khả năng hoán vị cao trong quá trình giảm phân

Câu 6. Ở ruồi giấm, khi một allele cho tính trạng mắt trắng nằm trên NST X, thì ở giới đực chỉ cần có 1 allele lặn đã cho kiểu hình lặn. Điều này giải thích:
A. Tính trạng lặn chỉ biểu hiện khi cả hai allele đều lặn
B. Giới đực chỉ mang một NST X nên chỉ cần 1 allele lặn để biểu hiện
C. Gene trên NST X luôn biểu hiện trội
D. Cơ chế di truyền ở ruồi giấm hoàn toàn khác với Mendel

Câu 7. Trong ruồi giấm, nếu ruồi đực có kiểu XʷY (mắt trắng) lai với ruồi cái dị hợp XᴿXʷ (mắt đỏ, với Xᴿ trội), thì thế hệ F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?
A. Ruồi cái 100% mắt đỏ; ruồi đực 100% mắt trắng
B. Ruồi cái 100% mắt trắng; ruồi đực 100% mắt đỏ
C. Ruồi cái: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng; Ruồi đực: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng
D. Tất cả đều có mắt đỏ

Câu 8. Gene ngoài nhân thường được tìm thấy trong những bào quan nào dưới đây?
A. Nhân và lưới nội chất
B. Ti thể và lục lạp
C. Ribosome và Golgi
D. Lưới nội chất và ti thể

Câu 9. Một đặc điểm nhận biết của di truyền qua tế bào chất là:
A. Cả bố và mẹ đều đóng góp gene
B. Sự di truyền chủ yếu theo con đường của mẹ
C. Tần số đột biến rất cao
D. Xuất hiện ở cả nhân và ngoài nhân

Câu 10. Một thí nghiệm nuôi cùng một giống hoa ở hai điều kiện nhiệt độ khác nhau cho thấy kiểu hình của hoa thay đổi đáng kể. Hiện tượng này được gọi là:
A. Di truyền ngoại bào
B. Đột biến gene
C. Mức phản ứng (reaction norm) của kiểu hình
D. Phân li không đồng đều

Câu 11. Trong một thí nghiệm, nếu cây có kiểu gene A_ biểu hiện hoa đỏ dưới điều kiện ánh sáng yếu nhưng lại biểu hiện hoa hồng khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh, hiện tượng này minh họa cho:
A. Sự biến đổi về trình tự nucleotide
B. Tác động của môi trường lên hoạt động enzyme kiểm soát tổng hợp sắc tố
C. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể
D. Sự tương tác giữa gene nhân và gene ngoài nhân

Câu 12. Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) được ứng dụng chủ yếu để:
A. Cắt nhỏ DNA thành các đoạn ngẫu nhiên
B. Khuếch đại một đoạn DNA mục tiêu
C. Nối các đoạn DNA lại với nhau
D. Xác định vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể

Câu 13. Việc sử dụng plasmid trong quá trình chuyển gene chủ yếu được thực hiện vì:
A. Plasmid có khả năng tự nhân đôi trong tế bào chủ
B. Plasmid luôn chứa các gene cần thiết cho sự sống
C. Plasmid không thể bị cắt bởi enzyme cắt giới hạn
D. Plasmid có kích thước rất lớn

Câu 14. Sau khi chuyển gene vào tế bào thực vật, nhà khoa học thường sử dụng chất kháng sinh để:
A. Kích thích biểu hiện của gene chuyển
B. Lựa chọn các tế bào đã nhận được gene chuyển
C. Tăng tốc quá trình nhân đôi gene chuyển
D. Kiểm tra sự ổn định của gene chuyển trong tế bào

Câu 15. Trong một thí nghiệm lai giữa hai giống cây với hai gene điều khiển khả năng kháng bệnh, nếu tỉ lệ kiểu hình F2 không phù hợp với tỉ lệ 9:3:3:1, nguyên nhân khả dĩ là do:
A. Sự hoán vị ngẫu nhiên của các gene
B. Sự xuất hiện đột biến mới
C. Hiện tượng epistasis (tương tác gene)
D. Sai sót trong phương pháp lai

Câu 16. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay