Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời Bài 28: Phát triển bền vững
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 28: Phát triển bền vững. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
BÀI 28: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(23 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ
A. quá khứ và hiện tại.
B. hiện tại.
C. tương lai.
D. hiện tại và tương lai.
Câu 2: Khái niệm về phát triển bền vững tại Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới vào năm 2002 gồm các nội dung nào sau đây?
A. Đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế ổn định.
B. Thực hiện tiền bộ và công bằng xã hội.
C. Khai thác hợp lí, sử dụng tiết kệim tài nguyên, bảo vệ môi trường sống.
D. Đảm bảo sự tăng trưởng kinh ết nổ định; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường sống.
Câu 3: Mục tiêu chung của phát triển bền vững là đảm bảo mọi người dân được đáp ứng
A. đầy đủ về lương thực, thực phẩm, nhà ở và quần áo.
B. khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường sống và phát triển kinh tế.
C. nhu cầu thiết yếu về kinh tế, văn hóá xã hội và được sống trong môi trường an toàn.
D. phát triển kinh tế, xã hội và môi trường một cách bền vững.
Câu 4: Dựa vào khả năng tái tạo, có thể chia các loại tài nguyên thiên nhiên thành những nhóm nào sau đây?
A. Tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo và tài nguyên khí hậu.
B. Tài nguyên không tái tạo, tài nguyên tái tạo và tài nguyên vĩnh cửu.
C. Tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản và tài nguyên năng lượng.
D. Con người, tài nguyên vật chất và tài nguyên năng lượng.
Câu 5: Biện pháp sử dụng hợp lí nhóm tài nguyên tái tạo là gì?
A. Khai thác phù hợp với khả năng tái tạo của tài nguyên.
B. Đánh giá trữ lượng, khả năng và chi phí để khai thác tiết kiệm và lâu dài.
C. Nghiên cứu để có các biện pháp khai thác tối đa, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
D. Khai thác có chiến lược theo nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia.
Câu 6: Biện pháp sử dụng hợp lí nhóm tài nguyên không tái tạo là gì?
A. Khai thác phù hợp với khả năng tái tạo của tài nguyên.
B. Đánh giá trữ lượng, khả năng và chi phí để khai thác tiết kiệm, lâu dài.
C. Nghiên cứu để có các biện pháp khai thác tối đa, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
D. Khai thác có chiến lược theo nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia.
Câu 7: Biện pháp sử dụng hợp lí nhóm tài nguyên khí hậu là gì?
A. Khai thác phù hợp với khả năng tái tạo của tài nguyên.
B. Đánh giá trữ lượng, khả năng và chi phí để khai thác tiết kiệm, lâu dài.
C. Nghiên cứu để có các biện pháp khai thác tối đa, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
D. Khai thác có chiến lược theo nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia.
Câu 8: Chính sách dân số ở hầu hết các nước trên thế giới là nhằm mục đích
A. gia tăng dân số để có nhiều lao động.
B. giảm gia tăng dân số để giảm tình trạng thất nghiệp, thu nhập thấp và thiếu nhà ở,...
C. duy trì dân số ổn định với mức sinh thay thế.
D. điều chỉnh dân số cho phù hợp với khả năng và nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 9: Mục tiêu của giáo dục môi trường là giúp mọi người dân
A. có đủ nhận thức, ý thức và năng lực bảo vệ môi trường.
B. có hiểu biết về các vấn đề môi trường, phân tích được nguyên nhân và hậu quả của các vấn đề đó, từ đó đề xuất được các giải pháp bảo vệ môi trường.
C. có trách nhiệm và thái độ đúng đắn với môi trường và sẵn sàng bảo vệ môi trường.
D. có khả năng và kĩ năng hành động vì môi trường.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Những hoạt động nào sau đây góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng và hạn chế các phương tiện cá nhân.
B. Sử dụng các loại phân bón vô cơ tổng hợp để bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho đất.
C. Hạn chế xem tivi và tăng cường sử dụng các thiết bị điện tử cá nhân để tiết kiệm năng lượng điện.
D. Khuyến khích người dân sinh thêm con để không thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai.
Câu 2: Biện pháp 3R trong hạn chế ô nhiễm môi trường gồm:
A. Tiết giảm, tái sử dụng và tái chế.
B. Tăng bảo vệ, tái sử dụng và tái chế.
C. Tiết giảm, tăng sử dụng và tăng đa dạng sinh học.
D. Tăng bảo vệ, tái sử dụng và tăng đa dạng sinh học.
Câu 3: Đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường là yếu tố cần thiết để phát triển bền vững vì:
A. Sự phát triển kinh tế thường dẫn tới sự gia tăng nguồn tài nguyên thiên nhiên và giảm ô nhiễm môi trường.
B. Sự phát triển kinh tế làm giảm khoảng cách giàu nghèo và tạo sự công bằng trong sử dụng tài nguyên.
C. Suy thoái môi trường dẫn tới suy giảm sức khoẻ, suy giảm kinh tế và gây ra những xáo trộn xã hội.
D. Xã hội phát triển dẫn tới gia tăng các nhu cầu tiêu dùng, khai thác tài nguyên và giảm lượng chất thải.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây không phải là phát triển bền vững?
A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển nền kinh tế.
C. Hạn chế sử dụng điều hòa nhiệt độ, xe chạy bằng xăng, dầu.
D. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ, thuốc trừ sâu sinh học.
Câu 5: Giáo dục môi trường không có trọng tâm nào sau đây?
A. Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
B. Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường.
C. Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường.
D. Đưa ra những dự đoán về các vấn đề môi trường và thực hiện các nghiên cứu, cải tạo môi trường sống.
Câu 6: Thuộc tính nào sau đây không phải là điều kiện của nông nghiệp bền vững?
A. Tôn trọng môi trường, bảo ồtn và quản íl hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B. Đảm bảo mức thu nhập công bằng và đầy đủ cho người nông dân.
C. Không gây ảnh hưởng xấu và đảm bảo ựs phát triền của các thế hệ tương lai.
D. Cho năng suất, sản lượng và thu nhập cao ở cả thế hệ hiện nay và thế hệ tương lai.
...........................................
...........................................
...........................................
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Những nhận định sau đây là đúng hay sai về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên và biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên đó?
a) Rừng giúp điều tiết lượng ion khoáng mà thực vật có thể hấp thụ nên cần phải có biện pháp quản lí và khai thác hợp lí.
b) Đất cung cấp các loại thảo dược quý hiếm nên cần cải tạo và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
c) Nước tham gia điều hoà khí hậu, do đó cần quy hoạch quản lí, sử dụng nguồn nước hợp lí.
d) Không có năng lượng thì các hoạt động sản xuất và sinh hoạt, các hoạt động giao thông vận tải không thể thực hiện được, vì vậy, cần phát triển các nguồn năng lượng mặt trời, điện gió,...
Đáp án:
a. S
b. S
c. Đ
d. Đ
...........................................
...........................................
........................................…
=> Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 28: Phát triển bền vững