Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 28: Phát triển bền vững

Giáo án Bài 28: Phát triển bền vững sách Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 28: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích khái quát về tác động giữa kinh tế – xã hội – môi trường tự nhiên.

  • Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng, năng lượng).

  • Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

  • Trình bày được khái niệm và các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.

  • Nêu được khái niệm và vai trò phát triển nông nghiệp bền vững.

  • Trình bày được các vấn đề dân số hiện nay và vai trò của chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình trong phát triển bền vững.

  • Phân tích được vai trò của giáo dục bảo vệ môi trường đối với phát triển bền vững đất nước.

  • Đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát triển bền vững.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động học tập, HS có thể để xuất các giải pháp giải quyết vấn đề phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, hạn chế ô nhiễm môi trường, bảo tồn đa dạng sinh vật,...

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích khái quát về tác động giữa kinh tế – xã hội – môi trường tự nhiên.

    • Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng, năng lượng).

    • Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

    • Trình bày được khái niệm và các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.

    • Nêu được khái niệm và vai trò phát triển nông nghiệp bền vững.

    • Phân tích được vai trò của giáo dục bảo vệ môi trường đối với phát triển bền vững đất nước.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS trình bày được các vấn đề dân số hiện nay và vai trò của chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình trong phát triển bền vững.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề thực tiễn: đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát triển bền vững.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.

  • Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình trong công tác dân số ở địa phương,...

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

  • Hình 28.1 - 28.9; hình ảnh về tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, giáo dục bảo vệ môi trường,...

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.

  • Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp; sưu tầm tài liệu, hình ảnh, video về bảo vệ môi trường, các mối quan hệ trong phát triển bền vững.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào tháng 6 năm 1992 tại Rio de janeiro (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững” làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình 28.1 thể hiện một số nội dung cơ bản của phát triển bền vững.

BÀI 28: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

- GV đặt câu hỏi: Vậy, phát triển bền vững là gì? Làm thế nào để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời:

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Đây là một trong những nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này, để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta cùng vào - Bài 28. Phát triển bền vững.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm phát triển bền vững

a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích khái quát về tác động giữa kinh tế – xã hội – môi trường tự nhiên.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, giao nhiệm vụ; HS nghiên cứu nội dung mục I SGK tr.184 và tìm hiểu về khái niệm phát triển bền vững.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm phát triển bền vững.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr.184 và nêu khái niệm về phát triển bền vững.

- GV yêu cầu HS quan sát và phân tích Hình 28.3 để minh họa cho nhận định: Trong quá trình phát triển của một quốc gia, luôn có sự tác động qua lại giữa ba lĩnh vực: kinh tế, xã hội và môi trường.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi thảo luận 1: Lấy ví dụ về sự tác động qua lại giữa kinh tế – xã hội – môi trường trong quá trình phát triển.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV định hướng, hỗ trợ HS (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV sử dụng https://vongquaymayman.co/ mời đại diện HS xung phong trả lời câu hỏi.

Khi kinh tế phát triển bền vững sẽ tạo ra việc làm và thu nhập cho con người, sẽ có nguồn lực để phát triển xã hội và bảo vệ môi trường; khi xã hội phát triển sẽ tạo ra lao động có chất lượng và một xã hội ổn định cho kinh tế phát triển, con người trong xã hội đó có ý thức và hành động bảo vệ môi trường; khi môi trường bền vững sẽ tạo ra các nguồn lực thiên nhiên (đất đai, nguồn nước, cảnh quan,...) dồi dào để phục vụ nền kinh tế và thúc đẩy xã hội phát triển.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

- Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.

- Trong quá trình phát triển của một quốc gia, luôn có sự tác động qua lại giữa ba lĩnh vực: kinh tế, xã hội và môi trường.

BÀI 28: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

- Những thách thức lớn trong phát triển bền vững:

(i) Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

(ii) Hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

(iii) Bảo tồn đa dạng sinh học.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

a. Mục tiêu: Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng, năng lượng).

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II.1 SGK tr.185 và tìm hiểu về Các loại tài nguyên thiên nhiên.

c. Sản phẩm học tập: Các loại tài nguyên thiên nhiên.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc mục II.1a SGK về các loại tài nguyên thiên nhiên.

- GV chiếu bảng liệt kê một số loại vật chất, yêu cầu HS xác định các loại tài nguyên thiên nhiên trong bảng.

STT

Tên vật chất

1

Cây dược liệu

2

Xăng

3

Than đá

4

Gang, thép

5

Gạch, ngói

6

Than cốc

7

Nước ngọt

8

Tre, nứa

9

Khí hậu

10

Dây điện

11

Quặng thiếc

12

Vải may quần áo

13

Đất đai

14

Biển

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK: Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có những loại tài nguyên nào khác?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu nội dung mục II.1 SGK tr. 185 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong: 

STT

Tên vật chất

Loại tài nguyên

1

Cây dược liệu

Tài nguyên rừng

2

Xăng

Tài nguyên khoáng sản

3

Than đá

Tài nguyên khoáng sản

4

Gang, thép

Tài nguyên khoáng sản

5

Gạch, ngói

Tài nguyên 

khoáng sản

6

Than cốc

Tài nguyên khoáng sản

7

Nước ngọt

Tài nguyên nước

8

Tre, nứa

Tài nguyên rừng

9

Khí hậu

Tài nguyên khí hậu và cảnh quan

10

Dây điện

 

11

Quặng thiếc

Tài nguyên

khoáng sản

12

Vải may quần áo

 

13

Đất đai

Tài nguyên đất

14

Biển

Tài nguyên biển

1. Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có tài nguyên xã hội. Ví dụ: Tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm; Tinh thần vượt khó, đấu tranh với thiên nhiên; Truyền thống tôn sư, trọng đạo;... 

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

a. Các loại tài nguyên thiên nhiên

- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người.

- Theo bản chất tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành:

+ Tài nguyên nước

+ Tài nguyên đất

+ Tài nguyên rừng

+ Tài nguyên biển

+ Tài nguyên khoáng sản

+ Tài nguyên năng lượng…

- Theo khả năng tái tạo tài nguyên thiên nhiên được phân thành hai loại:

+ Tài nguyên thiên nhiên tái tạo.

+ Tài nguyên thiên nhiên không tái tạo.

Hoạt động 3: Tìm hiểu sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

a. Mục tiêu: Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng, năng lượng).

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II.1 SGK tr.185 và tìm hiểu về Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

c. Sản phẩm học tập: Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II.1b về vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và trả lời câu hỏi SGK tr.185: Cho ví dụ minh về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây hủy hoại tài nguyên.

- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ biểu đạt nguyên nhân suy giảm tài nguyên thiên nhiên và các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở Hình 28.4 SGK, chỉ rõ logic của sơ đồ: Sơ đồ này đã thể hiện rõ có ba nguyên nhân dẫn đến việc suy thoái tài nguyên:

(i) Hoạt động khai thác một cách bừa bãi.

(ii) Sử dụng tài nguyên lãng phí, thiếu hiệu quả.

(iii) Công tác quản lí tài nguyên yếu kém.

Ứng với mỗi nguyên nhân này, có các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin hướng dẫn trong SGK và hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời.

- HS khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

b. Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

- Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nhu cầu thiết yếu cho đời sống con người, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho sản xuất; hỗ trợ môi trường tự nhiên, bảo vệ khí hậu,...

- Vai trò của việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên:

(i) Tiết kiệm tài nguyên, đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.

(ii) Hạn chế ô nhiễm môi trường.

(iii) Đảm bảo được chức năng bảo vệ con người và các hệ sinh thái.

- Nguyên nhân suy giảm tài nguyên thiên nhiên và các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

BÀI 28: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

- Một số biện pháp sử dụng hợp lí một số loại tài nguyên thiên nhiên:

BÀI 28: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Hoạt động 4: Hình thành khái niệm ô nhiễm môi trường

a. Mục tiêu: Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II.2 SGK tr.186 và tìm hiểu về Khái niệm ô nhiễm môi trường.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm ô nhiễm môi trường.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc mục II.2 SGK tìm hiểu khái niệm ô nhiễm môi trường.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 28.5, hãy liệt kê thêm một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin hướng dẫn trong SGK và hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời: Ô nhiễm phóng xạ, ô nhiễm phân bón, thuốc trừ sâu trong nông nghiệp,...

- HS khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường

a. Khái niệm ô nhiễm môi trường

- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

- Phân loại ô nhiễm môi trường:

BÀI 28: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Hoạt động 5: Hình thành khái niệm ô nhiễm môi trường

a. Mục tiêu: Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II.2 SGK tr.186 và tìm hiểu về Nguyên nhân và các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.

c. Sản phẩm học tập: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.

d. Tổ chức hoạt động:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN PHAN TỬ VÀ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GENE VỚI MÔI TRƯỜNG...

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8: SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI...

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN PHAN TỬ VÀ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GENE VỚI MÔI TRƯỜNG...

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8: SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI...

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chat hỗ trợ
Chat ngay