Trắc nghiệm tin học 7 cánh diều CĐA bài 5: Thực hành khám phá trình quản lí tệp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm CĐA bài 5: Thực hành khám phá trình quản lí tệp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Trong Windows, trình quản lí hệ thống tệp là một thành phần quan trọng của hệ điều hành, có tên là

A. File Explorer

B. Microsoft Edge

C. My computer

D. Microsoft World

Câu 2: Ngoài những thành phần chung của mọi cửa sở, cửa sở File Explorer có ba vùng chính là

A. Vùng nút lệnh 

B. Vùng điều hướng

C. Vùng hiển thị nội dung

D. Tất cả các phương án trên. 

Câu 3: Vùng hiển thị nội dung thư mục thường có thông tin gì?

A. Tên tệp, tên thư mục (Name)

B. Thời điểm sửa đổi gần nhất (Date)

C. Kiểu tệp (Type); kích thước (Size)

D. Tất cả các phương án trên. 

Câu 4: Ý nghĩa của đuôi tên tệp là gì?

A. Dựa vào đuôi tên tệp, hệ điều hành xác định được những phần mềm tương ứng có thể mở tệp. 

B. Dựa vào đuôi tên tệp, hệ điều hành dễ dàng sắp xếp theo từng tiêu chí nhất định đối với từng loại tệp dữ liệu

C. Dưạ vào đuôi tên tệp, hệ điều hành sẽ kích hoạt ứng dụng đã được mặc định liên kết với khả năng mở tệp có đuôi tên tương ứng.

D. Cả A, C đều đúng

Câu 5: Phần mở rộng của tên tệp là gì?

A. Là phần các kí hiệu được thêm vào sau tên tệp,  hay còn được gọi là đuôi tên tệp

B. Là phần cho biết tệp dữ liệu thuộc loại nào

C. Cả hai phương án trên đều đúng

D. Cả hai phương án trên đều sai

Câu 6: Chức năng của đuôi tên tệp là gì?

A. Giúp hệ điều hành dễ dàng nhận biết tên tệp hơn

B. Giúp hệ điều hành nhận biết tệp thuộc loại nào và xác định các phần mềm ứng dụng có thể mở tệp

C. Cả hai phương án trên đều đúng

D. Cả hai phương án trên đều sai. 

Câu 7: Để dễ dàng tìm kiếm dữ liệu, chúng ta cần phải làm gì?

A. tổ chức lưu trữ, sắp xếp dữ liệu theo cấu trúc cây thư mục hợp lí, khoa học

B. đặt tên tệp, tên thư mục ngắn gọn

C. đặt tên tệp phù hợp với nội dung tệp, thư mục.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8: Mục đích của việc lọc dữ liệu để làm gì? 

A. Để danh sách dữ liệu đẹp hơn

B. Để danh sách dữ liệu có thứ tự

C. Để chọn và chỉ hiển thị các hàng thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó

D. Để sắp xếp lại dữ liệu một cách khoa học hơn.

Câu 9: Để bảo vệ dữ liệu em có thể sử dụng các cách nào sau đây? 

A. Sao lưu dữ liệu ở bộ nhớ ngoài (ổ cứng ngoài, USB, thẻ nhớ,...) hoặc lưu trữ trên Internet nhờ công nghệ đám mây.

B. Cài đặt chương trình phòng chống virus

C. Đặt mật khẩu mạnh để truy cập vào máy tính hoặc tài khoản trên mạng.

D. Cả A, B, C.

Câu 10: Tệp có phần mở rộng.exe thuộc loại tệp gì? 

A. Không có loại tập này.

B. Tệp chương trình máy tính.

C. Tệp dữ liệu của phần mềm Microsoft Word.

D. Tệp dữ liệu video.

Câu 11: Sao lưu cục bộ là gì?

A. Bản sao được đặt trên cùng máy tính chứa bản gốc hoặc trên các thiết bị lưu trữ như ổ cứng ngoài, USB,...

B. Bản sao được đặt bên ngoài máy tính chứa bản gốc. Bản sao có thể lưu ở một máy tính khác, hoặc đưa lên Intemet nhờ công nghệ đám mây. Nếu máy tính bị hỏng thì bản sao lưu vẫn an toàn.

C. Bản sao được đặt bên trong máy tính chứa bản gốc.

D. Bản sao được đặt trên cùng máy tính chứa bản gốc hoặc trên các thiết bị lưu trữ như ổ cứng ngoài, USB,...

Câu 12: Để việc tìm kiếm dữ liệu trong máy tính được dễ dàng và nhanh chóng, khi đặt tên thư mục và tậpnên 

A. Đặt tên theo ý thích như tên người thân hay tên thú cưng.

B. Đặt tên sao cho dễ nhớ và đề biết trong đó chứa gì.

C. Đặt tên giống như trong ví dụ của sách giáo khoa.

D. Đặt tên tuỳ ý, không cần theo quy tắc gì. 

Câu 13: Tệp chương trình máy tinh trong hệ điều hành Windows thường có phần mở rộng

A..exe 

B..bat 

C..msi.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 14: Một số biện pháp bảo vệ dữ liệu máy tính là gì?

A. Dữ liệu cần được sao lưu thường xuyên lên thiết bị lưu trữ ngoài máy tính chứa

dữ liệu gốc để tránh bị mất hoặc bị hỏng dữ liệu.

B. Việc đặt mật khẩu cho tài khoản người sử dụng trên máy tính và trên Internet sẽ

giúp bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái phép.

C. Cần bảo vệ dữ liệu bằng cách không sử dụng phần mềm không rõ nguồn gốc và

luôn bật chế độ bảo vệ máy tính của phần mềm diệt virus.

D. Tất cả ác phương án trên.

Câu 15: Vai trò của phần mềm diệt virus là gì? 

A. phát hiện và diệt virus

B. phát hiện và chặn các cuộc tấn công từ phần mềm độc hại.

C. Bảo vệ dữ liệu được an toàn 

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 16: Cửa sổ File Explorer có bao nhiêu vùng thành phần

chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 17: Chức năng của File Explorer là gì?

File Explorer để làm gì?

A. Để mở cửa số của trình quản lý hệ thống tệp

B. Để mở phần mềm vẽ tranh

C. Để mở phần mềm lập trình

D. Để mở các phần mềm

Câu 18: Trong hệ điều hành Windows,  để mở cửa sổ của

trình quản lí hệ thống tệp ta chọn mục nào?

A. File Explorer

B. Internet Explorer

C. Microsoft Word

D. Microsoft Excel

Câu 19: Giữa phần tên và phần mở rộng của tập được

phân cách bởi dấu gì?

A. Dấu hai chấm (:)

B. Dấu chấm (.)

C. Dấu sao (*)

D. Dấu phẩy (,)

Câu 20: Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện điều gì?

A. Kiểu tập

B. Ngày / giờ thay đổi tập

C. Kích thước của tập

D. Tên thư mục chứa tệp

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

Câu 1: Hãy chọn phương án đúng nói về quan hệ phụ thuộc giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng

A. Hệ điều hành phụ thuộc vào phần mềm ứng dụng.

B. Phần mềm ứng dụng phụ thuộc vào hệ điều hành.

C. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng phụ thuộc nhau theo cả hai chiều.

D. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng độc lập, không phụ thuộc gì nhau.

Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Đuôi tên tệp là viết tắt của tên phần mềm đã tạo ra tệp đó.

B. Ðuôi tên tệp xác định loại tệp, từ đó hệ điều hành biết các phần mềm nào có thể mở tệp.

C. Không thể thay đổi đuôi tên tệp.

D. Tất các các phương án trên đều đúng. 

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong một thư mục, có thể có hai tệp giống nhau phần tên tệp nhưng khác nhau ở phần mở rộng.

B. Trong một thư mục có thể có hai tệp khác nhau phần tên tệp và giống nhau ở phần mở rộng.

C. Trong mỗi thư mục phải có chứa ít nhất một tệp hoặc thư mục con.

D. Tổ chức, lưu trữ dữ liệu theo cấu trúc cây thư mục giúp người dùng dễ dàng quản lí, tìm kiếm dữ liệu.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

A. Tên tệp thường có hai thành phần là phản tên và phần mở rộng cách nhau bởi dấu chấm.

B. Khi cài đặt chương trình, máy tính sẽ tự động tạo các tệp và thư mục chữa chương trình cài đặt

C. Có thể di chuyển, đổi tên, xoái bất kì một tập và thư mục

D. Thư mục chứa các thư mục khác gọi là thư mục mẹ.

Câu 5: Hãy chọn nhận định đúng trong những nhận định dưới đây?

A. Khi đổi tên tệp, em chỉ có thể đổi phần tên của tập mới, không đổi được phần mở rộng của tệp.

B. Khi sao chép tệp sang vị trí khác, tệp gốc sẽ bị xoá.

C. Khi di chuyển tập sang vị trí khác, tệp gốc sẽ bị xoá.

D. Tất cả nhận định trên đều đúng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Cách tổ chức thư mục mẹ, thư mục con giúp lưu trữ dữ liệu một cách có hệ thống và dễ dàng quản lí dữ liệu.

B. Một thư mục có thể chứa nhiều loại tệp khác nhau.

C. Trong một thư mục có thể tạo hai thư mục con cùng tên.

D. Cả A, B, C

Câu 7: Chọn nhận định đúng dưới đây 

A. Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nào đó

B. Kết quả lọc dữ liệu sắp xếp lại dữ liệu

C. Để lọc dữ liệu em chọn lệnh Filter

D. Tất cả câu trên đúng

Câu 8: Phương án nào sau đây không phải là lợi ích của việc tổ chức lưu trữ tập trên

máy tính một cách hợp lí? 

A. Giúp em làm việc chuyên nghiệp hơn.

B. Giúp em tìm được tài liệu nhanh hơn khi dữ liệu trên máy tính ngày càng nhiều.

C. Máy tính sẽ chạy nhanh hơn.

D. Giúp em dễ dàng quản lí công việc không bị nhầm lẫn.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai? 

A. Người sử dụng xử lí những yêu cầu cụ thể bằng phần mềm ứng dụng.

B. Để phần mềm ứng dụng chạy được trên máy tính phải có hệ điều hành.

C. Để máy tính hoạt động được phải có phần mềm ứng dụng.

D. Để máy tính hoạt động được phải có hệ điều hành.

Câu 10: Việc nào sau đây là không đúng khi quản lí tập và thư mục trên máy tính? 

A. Đặt tên tệp hợp lí, ngắn gọn gợi nhớ đến nội dung của tập.

B. Phân loại dữ liệu trước khi lưu trữ.

C. Các tài liệu cùng loại đặt trong một thư mục.

D. Tạo nhiều tập và thư mục giống nhau trên nhiều ổ đĩa.

Câu 11: Việc nào sau đây là chức năng của phần mềm ứng dụng? 

A. Tải tệp phông chữ từ Internet xuống thư mục Download của máy tính

B. Thay đổi phông chữ cho một đoạn văn bản từ Times New Roman sang Arial.

C. Xoá tệp phông chữ khỏi thư mục Download của máy tính.

D. Sao chép tệp phông chữ từ thư mục Download sang thư mục Fonts

Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất khi nói về các thao tác mà người dùng có thể thực hiện?

A. Xoá tệp.

B. Sao chép tệp hoặc di chuyển tệp sang thư mục khác.

C. Tạo mới tệp.

D. Tất cả các phương án

3. VẬN DỤNG (12 câu)

Câu 1: Tại sao không được tùy tiện sửa đổi đuôi tên tệp.

A. Sửa đổi tên tệp thì có khả năng hệ điều hành không tìm thấy hoặc không khởi chạy đúng phần mềm có thể mở tệp.

B. Sửa đổi tên tệp thì sẽ bị lỗi hệ thống 

C. Sửa đổi tên tệp thì hệ điều hành sẽ không khởi chạy được phần mềm có thể mở tệp.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 2: Nếu đuôi tên tệp không hiển thị trong cửa sổ File Explorer thì có cách nào để biết các phần mềm có thể mở tệp hay không?

A. Nháy đúp chuột vào biểu tượng tệp để mở tệp, sau đó bấm File, chọn Save As

B. Nháy đúp chuột vào biểu tượng tệp để mở tệp, sau đó bấm File, chọn New

C. Nháy chuột phải lên biểu tượng tệp, chọn Open with trong bảng chọn nổi lên sẽ thấy liệt kê một số phần mềm có thể mở tệp đó.

D. Nháy chuột trái lên biểu tượng tệp, chọn Open with trong bảng chọn nổi lên sẽ thấy liệt kê một số phần mềm có thể mở tệp đó.

Câu 3: Theo em, khi nào thì nên dùng chức năng Quick access của trình quản lí hệ thống tệp?

A. Theo mặc định, Quick access không liệt kê nội dung thư mục cụ thể nào mà liệt kê những tệp, thư mục vừa được sử dụng gần đây nhất. Khi tiếp tục những công việc đang làm dở dang từ phiên làm việc lần trước thì nên dùng Quick access.

B. Khi muốn hiển thị danh sách các tệp trong thư mục theo thứ tự thời gian cập nhật

C. Khi muốn liệt kê nội dung thư mục cụ thể, đặc biệt là những thư mục vừa được sử dụng gần đây

D. Tất cả các trường hợp trên. 

Câu 4: Nếu muốn hiển thị danh sách các tệp trong thư mục theo thứ tự thời gian cập nhập tệp thì cần thao tác như thế nào?

A. Mở dải lệnh Current view, trong nhóm lệnh View chọn Sortby, sau đó đánh dấu chọn Date modified trong danh sách thả xuống.

B. Mở dải lệnh View, trong nhóm lệnh Sortby chọn Current view, sau đó đánh dấu chọn Date modified trong danh sách thả xuống.

C. Mở dải lệnh View, trong nhóm lệnh Current view chọn Sortby, sau đó đánh dấu chọn Date modified trong danh sách thả xuống.

D. Mở dải lệnh View, trong nhóm lệnh Current view chọn Date modified, sau đó đánh dấu chọn Sortby trong danh sách thả xuống.

Câu 5: Có giới hạn về độ dài tên tệp hay không? 

A. Tên tệp dài không quá 50 kí tự. 

B. Tên tệp dài không quá 100 kí tự. 

C. Tên tệp dài không quá 155 kí tự. 

D. Tên tệp dài không quá 255 kí tự. 

Câu 6: Ðuôi tên tệp có thể dài hơn bao nhiêu kí tự? 

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 7: Có giới hạn về độ dài đuôi tên tệp hay không?

A. Không có quy định chính thức nào về độ dài tối đa của đuôi tên tệp.

B. Độ dài đuôi của tên tệp tối đa 255 kí tự

C. Độ dài đuôi của tên tệp tối đa 100 kí tự

D. Độ dài đuôi của tên tệp tối đa 50 kí tự

Câu 8: Tệp có đuôi là “pdf”, “rar”, “zip”có thể mở bằng phần mềm ứng dụng nào?

A. Microsoft Excel

B. Microsoft Word

C. WinRAR 

D. Tất cả các phần mềm trên. 

Câu 9: Điền từ vào chỗ trống “Muốn tạo một thư mục, trong cửa sổ File Explorer, em mở thư mục sẽ chứa thư mục mới, nhảy nút phải chuột vào chỗ trống ở khung bên phải, chọn lệnh.......... và nhập tên thư mục mới.”

A. Delete 

B. New / Folder 

C. Rename 

D. Extract all

Câu 10: Để hiển thị tất cả các dòng dữ liệu sau khi lọc, em chọn lệnh gì? 

A. Show All

B. Advanced Filter

C. AutoFilter

D. Sellect All

Câu 11: Đâu là chương trình máy tính giúp em quản lí tập và thư mục? 

A. Internet Explorer.

B. Microsoft Word.

C. File Explorer.

D. Help.

Câu 12: Việc nào sau đây không phải là cách mở File Explorer? 

A. Nhảy đúp chuột vào biểu tượng máy tính (desktop) trên màn hình nền.

B. Nháy chuột vào biểu tượng documents trên thanh công việc

C. Nhảy đúp chuột vào bất kì biểu tượng nào trên màn hình nền.

D. Nháy đúp chuột vào thư mục bất kì trên màn hình nền.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cửa sổ File Explorer đang hiển thị nội dung của một thư mục, gọi là thư mục hiện tại để phân biệt với thư mục ngay trước và thư mục ngay sau trong chuỗi các thư mục đã mở xem. Trong chuỗi thư mục đã mở xem, để di chuyển về thư mục ngay trước, thư mục ngay sau thì làm thế nào?

A. Để di chuyển về thư mục ngay trước (ngay sau), có thể nháy chuột vào các dấu mũi tên trỏ sang trái (trỏ sang phải) ở bên trái thanh đường dẫn

B. Để di chuyển về thư mục ngay trước (ngay sau), có thể nháy chuột vào các dấu mũi tên trỏ sang trái (trỏ sang phải) ở bên phải thanh đường dẫn

C. Để di chuyển về thư mục ngay trước (ngay sau), có thể nháy chuột vào các dấu mũi tên trỏ sang trái (trỏ sang phải) ở bên dưới thanh đường dẫn

D. Để di chuyển về thư mục ngay trước (ngay sau), có thể nháy chuột vào các dấu mũi tên trỏ sang trái (trỏ sang phải) ở phía trên thanh đường dẫn

Câu 2: Sắp xếp thứ tự đúng theo các bước để sao chép một thư mục sang thư mục khác

(1) Mở thư mục muốn sao chép đến, nhảy nút phải chuột vào chỗ trống ở khung bên phải cửa sổ File Explorer, chọn lệnh Paste (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V).

(2) Mở chương trình File Explorer bằng cách nháy chuột vào biểu tượng documents trên thanh công việc.

(3) Nháy nút phải chuột vào thư mục cần sao chép chọn lệnh Copy (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C).

Thứ tự đúng theo các bước để sao chép một thư mục sang thư mục khác đó là

A. (1) – (2) – (3)

B. (2) – (3) – (1) 

C. (2) – (1) – (3)

D. (3) – (2) – (1)

 

Câu 3: Có một cửa sổ File Explorer đang hoạt động. Hãy Nhấn phím Alt và mô tả những thay đổi mà em thấy. Hãy đoán xem những chữ cái dùng để làm gì.

A. Bên cạnh một số tên dải lệnh sẽ hiền thị thêm các chữ cái. Những chữ cái này cho biết phím tắt của dải lệnh đó.

B. Bên cạnh một số nút lệnh trong dải lệnh sẽ hiển thị thêm các chữ cái. Những chữ cái này cho biết phím tắt của các nút lệnh đó.

C. Các chữ cái dùng làm các phím tắt giúp thao tác nhanh hơn. Các phím tắt cũng giúp hoàn tất công việc khi chuột hỏng bất ngờ.

D. Cả A, C đều đúng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tin học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay