Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Đề bài: Một nhóm học sinh tham gia thu gom sách vở cũ để quyên góp. Số lượng sách vở thu gom được của từng bạn như sau:
Học sinh | An | Bình | Cường | Dương | Hương |
Số sách | 18 | 25 | 20 | 15 | 30 |
Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Bạn nào thu gom được nhiều sách nhất?
A. Bình
B. An
C. Cường
D. Hương
Câu 2: Tổng số sách của nhóm học sinh thu gom là bao nhiêu?
A. 105 quyển
B. 95 quyển
C. 108 quyển
D. 90 quyển
Câu 3: Bạn Bình thu gom nhiều hơn bạn Dương bao nhiêu quyển?
A. 12 quyển
B. 15 quyển
C. 10 quyển
D. 14 quyển
Câu 4: Có bao nhiêu bạn thu gom được từ 20 quyển sách trở lên?
A. 3 bạn
B. 2 bạn
C. 1 bạn
D. 4 bạn
Câu 5: Sắp xếp các bạn theo thứ tự số sách thu gom từ ít nhất đến nhiều nhất:
A. Dương, An, Cường, Bình, Hương
B. An, Dương, Cường, Hương, Bình
C. Dương, An, Bình, Cường, Hương
D. Dương, An, Cường, Bình, Hương
Câu 6: Số sách bạn An và bạn Cường thu gom cộng lại là bao nhiêu?
A. 50 quyển
B. 45 quyển
C. 48 quyển
D. 38 quyển
Câu 7: Số sách của bạn Bình ít hơn bạn Hương bao nhiêu quyển?
A. 5 quyển
B. 7 quyển
C. 8 quyển
D. 10 quyển
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Đề bài: Một cửa hàng bán vé xem phim trong 5 ngày, số liệu thống kê như sau:
Ngày | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu |
Số vé | 25 | 30 | 20 | 35 | 40 |
Hãy trả lời Câu 1, Câu 2 và Câu 3
Câu 1: Hỏi tổng số vé bán được trong 5 ngày là bao nhiêu?
A. 150 vé
B. 145 vé
C. 140 vé
D. 135 vé
Câu 2: Ngày bán được nhiều vé nhất là ngày nào?
A. Thứ Ba
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Hai
Câu 3: Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu vé?
A. 30 vé
B. 28 vé
C. 29 vé
D. 31 vé
Câu 4: Một lớp học tổ chức bốc thăm trúng thưởng. Kết quả ghi nhận như sau:
Học sinh | An | Bình | Hoa | Tùng | Mai |
Kết quả | Trúng | Không trúng | Trúng | Trúng | Không trúng |
Hỏi có bao nhiêu bạn trúng thưởng?
A. 3 bạn
B. 2 bạn
C. 4 bạn
D. 5 bạn
Câu 5: Một trường tiểu học tổ chức cuộc thi vẽ tranh. Số lượng tranh ở các chủ đề như sau:
Chủ đề | Gia đình | Thiên nhiên | Giao thông | Môi trường |
Số lượng | 50 | 60 | 40 | 70 |
Hỏi số tranh của chủ đề nhiều nhất nhiều hơn số tranh của chủ đề ít nhất bao nhiêu?
A. 35 tranh
B. 25 tranh
C. 20 tranh
D. 30 tranh
Câu 6: Một lớp học tổ chức khảo sát về sở thích đọc sách của học sinh. Kết quả được ghi lại như sau:
Loại sách | Truyện tranh | Tiểu thuyết | Truyện dân gian | Truyện khoa học |
Số lượng học sinh | 15 | 10 | 12 | 8́ |
Hỏi tổng số học sinh tham gia khảo sát là bao nhiêu?
A. 35 học sinh
B. 40 học sinh
C. 45 học sinh
D. 30 học sinh
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Một hội chợ bán đồ thủ công mỹ nghệ thống kê doanh thu từ ba sản phẩm chính: vòng cổ, túi vải, và khăn lụa. Số sản phẩm bán ra và giá bán mỗi sản phẩm được ghi nhận như sau:
Sản phẩm | Vòng cổ | Túi vải | Khăn lụa |
Số lượng bán | 40 | 35 | 25 |
Giá mỗi sản phẩm | 60 000 VNĐ | 100 000 VNĐ | 250 000 VNĐ |
Tổng doanh thu của hội chợ là:
A. 11 000 000 VNĐ
B. 12 000 000 VNĐ
C. 12 150 000 VNĐ
D. 9 500 000 VNĐ
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê