Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNGBÀI 10. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
BÀI 10. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Bài toán có sơ đồ tóm tắt dưới đây thuộc dạng toán nào mà em đã biết?
A. Bài toán tổng và tỉ số. | C. Bài toán tổng hiệu. |
B. Bài toán trung bình cộng. | D. Bài toán rút về đơn vị. |
Câu 2: Theo sơ đồ ở Câu 1, có bao nhiêu phần bằng nhau?
A. ![]() | C. ![]() |
B. ![]() | D. ![]() |
Câu 3: Giải bài toán theo sơ đồ ở Câu 1.
A. Con: 36 tuổi, mẹ 69 tuổi. | C.Con 39 tuổi; mẹ 65 tuổi. |
B.Con 38 tuổi; mẹ 66 tuổi. | D. Con 35 tuổi; mẹ 69 tuổi. |
Câu 4: Tổng số thóc ở hai kho là 765 tấn. Số thóc ở kho A bằng số thóc ở kho B. Tính số thóc ở mỗi kho.
Bạn Thu làm như sau:
Bước 1: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Bước 2: Số thóc ở kho A là: 765 : 9 = 85 (tấn)
Bước 3: Số thóc ở kho B là: 675 – 85 = 590 (tấn)
Bạn Thu đã làm sai từ bước nào?
A. Bước 1. | C.Bước 2. |
B.Bước 3. | D. Không có bước nào sai. |
Câu 5: Số cần điền vào ô trông theo thứ tự từ trái qua phải là:
Tổng của hai số | Tỉ số của hai số | Số lớn | Số bé |
738 |
A. 574 và 164. | C. 564 và 174. |
B. 164 và 574. | D. 174 và 564. |
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Một trường tiểu học có 560 học sinh. Biết cứ có 3 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 240 hoc sinh nữ; 320 học sinh nam. | C. 320 học sinh nữ; 240 học sinh nam. |
B.220 học sinh nữ; 340 học sinh nam. | D. 340 học sinh nữ; 220 học sinh nam. |
Câu 2: An và Bình có 42 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn. Biết rằng số bi của An gấp 2 lần số bi của Bình.
A. An có 14 viên bi; Bình có 28 viên bi. | C.An có 13 viên bi; Bình có 26 viên bi. |
B.An có 28 viên bi; Bình có 14 viên bi. | D. An có 26 viên bi; Bình có 13 viên bi. |
Câu 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là 45 và .
A. 10 và 7. | C.10 và 35. |
B. 7 và 45. | D. 10 và 45. |
Câu 4: Bao gạo và bao thóc cân được tất cả 112kg. Biết rằng bao gạo cân nặng bằng bao thóc. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 36kg. | C.54kg |
B.44kg. | D. 48kg |
Câu 5: Trung bình cộng của hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số là 4. Tìm số lớn.
A. ![]() | B. ![]() | C. 16![]() | D. ![]() |
Câu 6: Bác An và bác Bình làm được tất cả 108 sản phẩm. Trong đó bác An làm việc trong 5 giờ, bác Bình làm việc trong 7 giờ và mức làm việc của mỗi người như nhau. Hỏi bác Bình làm được bao nhiêu sản phẩm?
A. 45 sản phẩm. | C. 54 sản phẩm. |
B. 63 sản phẩm. | D. 36 sản phẩm. |
Câu 7: Tuổi bố gấp 3 lần tuổi anh, tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, tuổi bố cộng với tuổi em là 42 tuổi. Số tuổi của anh là:
A. 12 tuổi. | C. 14 tuổi. |
B. 10 tuổi. | D. 6 tuổi. |
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Hình chữ nhật có chu vi 64cm. Nếu giảm chiều rộng 2cm, thêm chiều dài 2cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
…
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó