Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 101: ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
(10 câu)
1. NHẬN BIẾT (3 câu)
Câu 1: Cho biểu đồ cột sau:
a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì?
b) Đơn vị của các trục là gì?
c) Ngày nào có lượng mưa cao nhất?
d) Ngày nào có lượng mưa thấp nhất?
e) Lượng mưa giảm giữa các ngày nào?
g) Lượng mưa tăng giữa các ngày nào?
Trả lời:
a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về lượng mưa tại tỉnh Đắk Lắk trong 7 ngày đầu tháng 6 năm 2019.
b) Đơn vị thời gian là ngày, đơn vị số liệu là mm.
c) Ngày 3 tháng 6 lượng mưa cao nhất (12 mm).
d) Ngày 2 tháng 6 lượng mưa thấp nhất (2 mm).
e) Lượng mưa giảm giữa các ngày 1 – 2; 3 – 4; 5 – 6, 6 – 7.
g) Lượng mưa tăng giữa các ngày 2 – 3, 4 – 5.
Câu 2: Dưới đây là bảng số liệu biểu thị số li trà sữa bán được trong tuần của tiệm Thanh Xuân.
Ngày | Số li trà sữa |
Thứ Hai | 42 |
Thứ Ba | 35 |
Thứ Tư | 20 |
Thứ Năm | 35 |
Thứ Sáu | 48 |
Thứ Bảy | 62 |
Chủ Nhật | 50 |
Dựa vào bảng số liệu, hoàn thành biểu đồ cột sau.
Trả lời:
Câu 3: Cho biểu đồ quạt sau:
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
c) Lập bảng thống kê tỉ số phần trăm tương ứng.
d) Đối tượng nào có tỉ số phần trăm cao nhất?
e) Đối tượng nào có tỉ số phần trăm thấp nhất?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Bảng số liệu sau cho biết tỉ số phần trăm các loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 5A.
Loại trái cây | Chuối | Xoài | Cóc | Ổi |
Tỉ số phần trăm | 25% | 35% | 20% | 20% |
a) Dựa vào bảng số liệu, hoàn thiện biểu đồ dưới đây.
b) Loại trái cây nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
c) Biết rằng lớp 5A có 40 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn học sinh thích chuối và cóc?
Trả lời:
a) Biểu đồ hoàn thiện.
b) Xoài chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
c) Số học sinh thích chuối là:
(học sinh)
Số học sinh thích cóc là:
(học sinh)
Đáp số: 10 học sinh thích chuối, 8 học sinh thích cóc
Câu 2: Dưới đây là bảng số liệu biểu diễn số học sinh lớp 5A đạt điểm tối đa môn Toán trong 4 tháng:
Tháng | 9 | 10 | 11 | 12 |
Số học sinh | 8 | 5 | 9 | 12 |
a) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu của bảng thống kê trên.
b) Tháng nào có số học sinh đạt điểm tối đa nhiều nhất?
c) Sắp xếp các tháng theo thứ tự số học sinh đạt điểm tối đa từ ít đến nhiều.
d) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu học sinh đạt điểm tối đa?
Trả lời:
a) Biểu đồ cột:
b) Tháng 12 có số học sinh đạt điểm tối đa nhiều nhất
c) Sắp xếp các tháng theo thứ tự số học sinh đạt điểm tối đa từ ít đến nhiều là: tháng 10, tháng 9, tháng 11, tháng 12
d) Trung bình mỗi tháng có số học sinh đạt điểm tối đa là:
(học sinh)
Đáp số: 8,5 học sinh
Câu 3: Biểu đồ dưới đây biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm VƯƠN MẦM trồng trong vườn trường.
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau :
a) Có mấy học sinh trồng cây? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây?
b) Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng?
c) Những bạn nào trồng được ít cây hơn bạn Liên?
d) Trung bình mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?
Trả lời:
Câu 4: Chi muốn tìm hiểu về sự yêu thích bóng đá của các bạn trong trường nên đã lập phiếu hỏi và phát cho 30 bạn nam trong trường để thu thập dữ liệu. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ lựa chọn các phương án của các học sinh tham gia khảo sát.
a) Phương án nào được lựa chọn nhiều nhất?
b) Mỗi phương án có bao nhiêu bạn lựa chọn?
Trả lời:
Câu 5: Bạn Mai tìm hiểu về sở thích với môn bóng đá của 5 học sinh lớp 5A và thu được kết quả trong bảng dưới đây:
STT | Tuổi | Giới tính | Sở thích |
1 | 8 | Nam | Không thích |
2 | 8 | Nam | Rất thích |
3 | 9 | Nữ | Không thích |
4 | 7 | Nữ | Thích |
5 | 9 | Nam | Rất thích |
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Dưới đây là bảng số liệu cho biết chi phí sinh hoạt của gia đình bạn A.
Chi phí sinh hoạt của gia đình bạn A | |
Mục chi tiêu | Chi phí (đồng) |
Ăn uống | 4 000 000 |
Giáo dục | 2 500 000 |
Điện nước | 1 500 000 |
Các khoản khác | 2 000 000 |
Lập bảng thống kê số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A.
Trả lời:
Tổng chi phí sinh hoạt trong 1 tháng là:
(đồng)
Tỉ số phần trăm số tiền dành để chi tiêu ăn uống và tổng chi phí sinh hoạt là:
Tỉ số phần trăm số tiền dành để chi tiêu giáo dục và tổng chi phí sinh hoạt là:
Tỉ số phần trăm số tiền dành để chi tiêu điện nước và tổng chi phí sinh hoạt là:
Tỉ số phần trăm số tiền dành để chi tiêu các khoản khác và tổng chi phí sinh hoạt là:
Bảng thống kê:
Mục chi tiêu | Tỉ số phần trăm |
Ăn uống | 40% |
Giáo dục | 25% |
Điện nước | 15% |
Các khoản khác | 20% |
Biểu đồ quạt:
Câu 2: Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số vụ tai nạn giao thông (TNGT) của nước ta trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.
(Nguồn: Báo cáo của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia từ năm 2016 đến năm 2020)
a) Lập bảng số liệu thống kê số vụ TNGT của nước ta theo mẫu sau:
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số vụ TNGT | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, năm nào có số vụ TNGT nhiều nhất?
c) Số vụ TNGT năm 2019 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
d) Số vụ TNGT năm 2020 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
e) Dựa vào biểu đồ trên, nêu nhận xét về số vụ TNGT ở nước ta trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê